Biến số - variable

  • phạm vi
    • biến nội bộ: khai báo trong function và chỉ tồn tại trong function đó thôi
    • biến toàn cục: sử dụng cho nhiều function
    • private
    • public
    • global
  • kiểu loại
    • bool : kiểu luận lý, có 2 giá trị true và false.
    • byte : kiểu nguyên dương 1 byte, có tầm trị từ 0 đến 255.
      • sbyte : kiểu nguyên có dấu 1 byte, có tầm trị từ -128 đến 127.
    • char : kiểu ký tự Unicode 2 byte, có tầm trị từ mã 0000 đến FFFF.
    • short : kiểu nguyên có dấu 2 byte, tầm trị từ -32768 đến 32767.
      • ushort : kiểu nguyên dương 2 byte, tầm trị từ 0 đến 65535.
    • int : kiểu nguyên có dấu 4 byte, tầm trị từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647.
      • uint : kiểu nguyên dương 4 byte, tầm trị từ 0 đến 4,294,967,295.
    • long : kiểu nguyên có dấu 8 byte, tầm trị từ -263 đến 263-1.
      • ulong : kiểu nguyên dương 8 byte, tầm trị từ 0 đến 263-1.
    • float : kiểu thực chính xác đơn, dùng 4 byte để miêu tả 1 giá trị thực, có tầm trị từ ±1.5 × 10−45 to ±3.4 × 1038. Độ chính xác khoảng 7 ký số thập phân.
    • double : kiểu thực chính xác kép, dùng 8 byte để miêu tả 1 giá trị thực, có tầm trị từ ±5.0 × 10−324 to ±1.7 × 10308. Độ chính xác khoảng 15 ký số thập phân.
    • decimal : kiểu thực chính xác cao, dùng 16 byte để miêu tả 1 giá trị thực, có tầm trị từ ±1.0 × 10−28 to ±7.9 × 1028. Độ chính xác khoảng 28-29 ký số thập phân.
    • object (Object) : kiểu đối tượng bất kỳ, đây là 1 class định sẵn đặc biệt.

Hàm số - function

Hàm trả về và hàm không trả về void

hàm cộng 2 số đơn giản

Toán tử - opara

Lớp - class

Kiểu luận lý

Câu điều kiện

Vòng lặp

Mảng

No comments

Leave your comment

In reply to Some User