Phần 7 của giáo trình giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành Mỹ Thuật bậc đại học

UNIT 1: FINE ARTS AND PAINTING - Mỹ Thuật và Hội Họa
UNIT 2: THE ELEMENTS OF PAINTING - Các yếu tố tạo hình trong Hội Họa
UNIT 3: MATERIALS FOR PAINTING - Chất liệu Hội Họa
UNIT 4: TECHNIQUES IN PAINTING - Kỹ thuật Hội Họa
UNIT 5: DRAWING - Vẽ
UNIT 6: SCULPTURE - Điêu Khắc
UNIT 7: DESIGN - Thiết kế
UNIT 8: STILL LIFE PAINTING - Tranh Tĩnh Vật

Unit 7: DESIGN   - THIẾT KẾ

WARM-UP

  1. Have you ever designed something?
    Bạn đã bao giờ thiết kế 1 cái gì đó chưa?
  2. What areas of design do you know?
    Các lĩnh vực thiết kế nào mà bạn biết?
  3. What can you learn from the following sentence "Successful designs ... stand out because .... they raise the human spirit and make life a little easter"? (Volf Von Eckardt)
    Bạn có thể học được gì từ câu sau "những thiết kế thành công ... nỗi bậc bởi vì.. chúng khơi dậy tâm hồn con người và làm cuộc sống dễ chịu hơn 1 chút"? (Volf Von Eckardt)

READING

Design is the organized arrangement of materials to satisfy a functional or an artistic purpose. Design plays an important role in all the fine arts and in the creation of industrial products.
Thiết kế là một sự sắp xếp một cách có tổ chức các nguyên liệu để thoả mãn một mục tiêu nghệ thuật hay chức năng nào đó. Thiết kế đóng 1 vai trò quan trọng trong tất cả các loại hình mỹ thuật và trong sáng tạo các sản phẩm công nghiệp.

The english 'designer' was first used in the late 1600's when division of labor increased. Prior to that time, a craft worker would design a product while making it. During the mid-1800' s, manufacturers began to produce electrical appliances and other machines for home use. In those days, people bought machines for the work they could do and were not greatly concerned about how the machines looked.
Thuật ngữ "nhà thiết kế" được sử dụng lần đầu tiên vào cuối những năm 1600 khi mà sự phân chia nhân công lao động gia tăng. Trước thời điểm đó, một người lao động thủ công thiết kế một sản phẩm trong khi tạo ra nó. Suốt giữa những năm 1800. các phân xưởng sản xuất bắc đầu sản xuất các mặt hàng điện gia dụng và những máy móc khác dùng trong nhà. Những ngày đó, người ta mua những máy dành cho công việc mà họ không thể làm và không bị bận tâm lắm về việc những cái máy trông như thế nào.

By the early 1900's, the public had choices when buying radios, toasters, and similar devices. When two radios worked the same, customers chose the more attractive one. Manufacturers realized the need for good design to maintain sales. The profession of industrial design developed to fill this need.
Trước những năm đầu thập niên 1900, cộng đồng đã có nhiều lựa chọn khi mua radio, lò nướng bánh, và các thiết bị tương tự. Khi 2 cái radio cùng hoạt động như nhau, các khách hàng chọn cái hấp dẫn hơn. Các nhà sản xuất nhận thức được nhu cầu thiết kế tốt để duy trì doanh số. Chuyên gia thiết kế công nghiệp được phát triển để lấp vào nhu cầu này..

Visual artists or designers work with such elements of design as line, plane, texture, color, shape, form, volume, mass, and space. When these elements are combined in a satisfying manner, the design will have an interesting variety within an overall unity.
Các nghệ sĩ thị giác hoặc các nhà thiết kế làm việc với các yếu tố như là đường nét, mặt phẳng, kêt cấu, màu sắc, hình dạng, hình thể, thể tích, mảng khối, và không gian. Khi những yếu tố này được kết hợp theo phương thức làm thỏa mãn, sự thiết kế sẽ có một sự đa dạng thú vị trong một thể thống nhất toàn diện.

Harmony, or balance, can be obtained in many ways in design. It may be symmetrical. It may also be asymmetrical but still pleasing to the eyes. A small area may balance a large area if the small area has an importance to the eye that equals that of the larger area. Contrast is the opposite of harmony. It involves such relationships as large and small, thick and thin, dark and light, dense and sparse, and scattered and concentrated.
Sự hài hoà, hoặc sự cân bằng, có thể đạt được bằng nhiều cách trong thiết kế. Nó có thể là đối xứng. Cũng có thể là bất đối xứng nhưng vẫn vừa mắt. Một mảng nhỏ có thể cân bằng với 1 mảng lớn nếu mảng nhỏ đó có mức độ quan trọng với thị giác tương đương với mảng lớn. Sự tương phản thì ngược lại với sự hài hoà. Nó bao hàm những quan hệ như lớn và nhỏ, dầy và mỏng, tối và sáng, cô đọng và rời rạc, và rải rác và tập trung.

Rhythm and movement are obtained either by using wavy lines or by placing motifs in contrast to static (set) patterns. This technique adds interest to a design.
Nhịp điệu và chuyển động có thể đạt được hoặc bằng cách sử dựng các nét gợn sóng hoặc bằng cách đặt các motif trong sự tương phản với các pattern tĩnh. Kỹ thuật này thêm phần thú vị vào trong một thiết kế.

Unity occurs when all the elements in a design combine to form a consistent whole. A design has unity if its masses are balanced or if its tones and colors harmonize.
Tính thống nhất xảy ra khi tất cả các yếu tố trong thiết kế kết hợp lại để định hình một thể nhất quán. Một thiết kế có tính thống nhất nếu các mảng khối của nó được cân bằng hoặc nếu các tone và màu sắc của nó hài hoà nhau.

Industrial design is the process of planning and developing products and systems. Industrial designers create products to perform specific functions. The products must be attractive as well as safe, reliable, and easy to maintain. They must also be easy and inexpensive to manufacture. Industrial designers must combine artistic ability with knowledge of engineering, costs, materials, manufacturing processes, and marketing conditions. They have a great impact on deciding what products are available to consumers.
Thiết kế công nghiệp là 1 tiến trình của kế hoạch và phát triển các sản phẩm và hệ thống. Những nhà thiết kế công nghiệp tạo ra sản phẩm thực hiện những chức năng đặc biệt. Các sản phẩm phải hấp dẫn cũng như là an toàn, đáng tin cậy, và dễ dàng bảo trì. Chúng cũng phải dễ sản xuất và không quá tốn chi phí. Những nhà thiết kế công nghiệp phải kết hợp khả năng thẩm mỹ với kiến thức về kỹ thuật, giá cả, nguyên liệu, dây chuyền sản xuất, và các điều kiện thị trường. Họ có một ảnh hưởng lớn đến quyết đinh những sản phẩm nào thì dành cho khách hàng.

Some industrial designers work on products for everyday home and office use. Such products include cars, cameras, computers, lighting fixtures, office furniture, television sets, and tools. Other designers develop such specialized products as antipollution device, medical equipment, and spacecraft. Still others work on special projects, such as packaging, product trademarks, trade show exhibits, and interior layouts of building.
Một vài nhà thiết kế công nghiệp làm việc trên các sản phẩm sử dụng hàng ngày trong nhà và văn phòng. Các sản phẩm như thế bao gồm xe hơi, máy ảnh, máy vi tính, thiết bị ánh sáng, nội thất văn phòng, bộ ti vi, và các công cụ. Các nhà thiết kế khác phát triển những sản phẩm đặc biệt như máy móc chống ô nhiễm, thiết bị y tế, và tàu không gian. Vẫn còn những người thiết kế khác làm về những dự án đặc biệt, như là đóng gói, đăng ký thương hiệu sản phẩm, triển lãm thương mại, và vẽ sơ đồ nội thất các cao ốc.

Graphic design refers to visual arts in which designs or patterns are made for commercial purposes. Examples of graphic design include postage stamps, greeting cards, book designs, advertising brochures, newspaper and magazine ads, billboards, product packages, posters, and logos. Frequently, graphic products include written copy that is set in type. One graphic products have been designed, they are usually mass produced by one of the types of printing.
Thiết kế đồ hoạ nói đến những loại nghệ thuật thị giác mà ở đó các thiết kế hoặc các pattern được tạo ra dành cho mục đích thương mại. Những ví dụ của thiết kế đồ hoạ bao gồm tem bưu chính, thiệp mừng, thiết kế sách, tờ gấp quảng cáo, báo và tạp chí quảng cáo, các pa nô, bao bì sản phẩm, áp phích, và logo. Thông thường, các sản phẩm đồ hoạ bao gồm bản sao được ghi chép trong một bộ để in. Một sản phẩm được thiết kế, chúng thường được sản xuất số lượng nhiều bởi 1 trong các mẫu in.

Designers do considerable research on their products. They carefully study related technologies and reports and examples of similar and competing products. They also survey consumer preferences. The designers then create a number of designs for their products. These preliminary designs are discussed with managers, engineers, and marketing experts. After company officials approve a design, designers may prepare models of the products using clay, plastic, or wood. Or they may create electronic "models" on computers using CAD (computer-aided design) programs. Later, prototypes, or testing models, are constructed with the actual materials to be used on the products. Many design firms produce prototypes from electronic models by using a system known as CNC (computer numerical control) to precisely operate machine tools.
Các nhà thiết kế thực hiện nghiên cứu đáng kể về các sản phẩm của họ. Họ nghiên cứu cẩn thận các công nghệ và các báo cáo liên quan cũng như các mẫu tương tự và sản phẩm cạnh tranh. Họ cũng khảo sát các tham khảo người tiêu dùng. Sau đó các nhà thiết kế tạo ra một số thiết kế cho các sản phẩm của họ. Các thiết kế sơ bộ này được trao đổi thảo luận giữa các quản đốc, các kỹ sư, và chuyên gia thị trường. Sau khi phê chuẩn chính thức từ công ty một bản thiết kế, những nhà thiết kế có thể chuẩn bị các các mô hình sản phẩm bằng đất sét, nhựa, hoặc là bằng gỗ. Hoặc họ có thể tạo "các mô hình" điện tử trên máy tính bằng chương trình CAD (viết tắt của chữ "computer-aided design" tạm dịch "Thiết kế được sự hỗ trợ bởi máy tính"). Sau đó, các mẫu hoàn chỉnh, hoặc các mô hình đã qua kiểm định, được cấu trúc với nguyên liệu thật được sử dụng lên các sản phẩm. Nhiều hãng thiết kế sản xuất các mẫu hoàn chỉnh từ các mô hình điện tử bằng các sử dụng hệ thống được biết đến như CNC (viết tắt từ "computer numerical control", tạm dich là "Kiểm soát điện toán máy tính") để vận hành chính xác các các công cụ máy móc.

Most people who desire careers in design take a special program of study at an art school, technical college, or university. Design students may take such courses as basic computer skills, basic engineering, clay and wood modeling, CAD, mechanical drawing, perspective rendering, and product design. Knowledge of applied psychology is also helpful.
Hầu hết mọi người mong muốn các công việc thiết kế nhận một chương trình đặc biệt ở một trường nghệ thuật, học viện kỹ thuật, hoặc trường đại học. Sinh viên thiết kế có thể tham gia các khoá học như là kỹ năng tin học cơ bản, kỹ thuật cơ bản, tạo mô hình gỗ và đất sét, CAD, vẽ kỹ thuật, biểu diễn phối cảnh, và thiết kế sản phẩm. Kiến thức về tâm lý ứng dụng cũng rất là hữu ích.

 

READING COMPREHENSION

A. QUESTIONS

Answer the question about the reading.

  1. Give a definition of design.
    ..
  2. When was the english 'designer' first used?
    ...
  3. Give some examples of the elements visual artists or designers work with.
    ..
  4. When does a design have unity? When may a small area balance a large area?
    ...
  5. What is industrial design? Why did the profession of the industrial design develop?
    ....
  6. What must an industrial product be like?
    ....
  7. What qualifications must an industrial designer have?
    ...
  8. What does graphic design refer to? What does it include ?
    ....
  9. What steps does a designer take in designing a product?
    ...
  10. What courses may design students take?

  B. TRUE - FALSE Write T if the sentence is true and F if it is false.

1). ____ Design plays an important role in all the fine arts and in the creation of industrial products
2). ____ The english designer was first used in the late seventeenth century.
3). ____ Since the mid-1800's people have been greatly concerned about the appearance of products.
4). ____ A design may become more interesting when it is created by using wavy lines or placing motifs in contrast to static patterns.
5). ____ An asymmetrical design is unpleasing to the eye.
6). ____ The balanced masses and harmonized colors of a design bring about its unity.
7). ____ Industrial designers must combine artistic ability with knowledge of engineering, costs, materials,  anufacturing processes, and marketing conditions.
8). ____ CAD programs are used to produce prototypes or testing models.
9). ____ CNC is used to operate machine tools precisely.
10). ____ Design students must have a working knowledge of computing.
11). ____ The more water added to the water color, the greater its transparency and the softer its tone.

Đáp án: 1(T); 2(F); 3(F); 4(T); 5(T); 6(T); 7(T); 8(T); 9(T);10(T)

VOCABULARY

A. Match the words in the right-hand side with their definitions in the left-hand side.

1). ____ the quality of not being the same A. unity
2). ____ the state of looking or being complete in a natural and pleasing way B. balance
3). ____ a pleasing combination of related things C. tone
4). ____ a situation in which different things exist in equal, correct or good amounts D. prototype
5). ____ differences in color or in light and dark, used in paintings to create a special effect E. motif
6). ____ a shade of a color F. preliminary
7). ____ a design or a pattern used as a decoration G. harmony
8). ____ the first design from which other forms are copied or developed H. layout
9). ____ the way in whlch the parts are arranged I. variety
10). ____ happening before something that is more important, often in order to prepare for it J. contrast

Đáp án: 1(I),2(G),3(A),4(B); 5(J); 6(C); 7(E); 8(D); 9(H); 10(F)

B. Choose the best word or phrase in the box for each of the following sentences.

contrast       motifs     realize      layout         satisfy impact         variety       obtained         prototypes       performing
  1. Design is the organized arrangement of materials to ________ a functional or artistic purpose.
  2. In graphic design patterns are made to ________ commercial needs.
  3. There may be a ________ of styles that look nght once we have become habituated to them.
  4. It is sometimes necessary to develop hue combinations that depend on strong ________ between cool color and warm color.
  5. Rhythm and movement are ________ either by using wavy lines or by placing moufs in contrast to static patterns
  6. The principles of atmospheric perspective are commonly used in ________ artworks.
  7. Architecture probably has the greatest ________ on our daily lives.
  8. Many design firms produce ________ from electronic models by using a system known as CNC to precisely operate machine tools.
  9. The repeated ________ found in wallpaper design may be cited as an example of "allover pattern".
  10. The ________ of the Parthenon may be the most studied and surveyed in the world.

Đáp án: 1(satisfy); 2(realize); 3(variety); 4(contrast); 5(obtained); 6(performing); 7(impact); 8(prototypes); 9(motifs); 10(layout)

STRUCTURE STUDY

REDUCTION OF ADVERBIAL CLAUSES (2)

Past participle in place of the passive::

As he was loved by all who knew him, he devoted his life to others.
Loved by all who knew him, he devoted his life to others.

Although it was intended to be a nice surprise, the party was not what I wanted at all.
Although intended to be a nice surprise, the party was not what I wanted at all.

lf I am accepted for the job, 1 'II have to start at the beginning of next month.
If accepted for the job, I 'II have to start at the beginning of next month.

After the manuscript had been lost for many years, it suddenly turned up again.
Lost for many year, the manuscript suddenly turned up again.

Being + past participle following after, before, when, since, while, on, by:

After it was cleaned the bike looked as good as new.
After being cleaned, the bike looked as good as new.

Since the government was elected, it has had one crisis after another.
Since being elected, the government has had one crisis after another.

He did militmy service before he was admitted into university.
He did militmy service before being admitted into university.

When he was being questioned, he suddenly burst into !ears.
When being questioned, he suddenly burst into tears.

Note: reduction occurs only when the subjects of the two clauses are the same

EXERCISE

Reduce (contract) the underlined part of the following sentences:

  1. When watercolor is used skillfully, it has an unparalleled freshness and delicacy.
  2. Although Roman art is derived in style from Greek style, its portrait sculpture originated in a wholly Italian tradition.
  3. Since gold was discovered, it has been used in jewelry and sacred objects.
  4. When it is seen from the outside, the building looks a mess, but it is lovely inside.
  5. Unless it is destroyed, this material could have damaging consequences.
  6. Since the Parthenon was completed, it became one of the most influential buildings in the history of architecture.
  7. Wood becomes sensuous after it is polished.
  8. Before it is fired, clay can also be glazed.
  9. If the picture is seen from this angle, it looks rather good.
  10. When it was viewed from a distance, the island of Nepenthe looked like a cloud.
  11. Oil paint can capture the most intricate details when it is finely applied.
  12. Since watercolor was found, it has been seen as having many different advantages.
  13. Since product design is concerned with commercial applications, it is geared to consumer appeal.
  14. After the film is exposed to light, it becomes a negative.
  15. Since posters are cheaply sold, they are commonly used to decorate walls

KEY WORD

satisfy (v) làm thỏa mãn
play (v) chơi, đóng vai, giữ vai
role (n) vai trò
creation (n) sáng tạo

division (n) sự phân chia, khu vực
labor (n) nhân công
increase (v) gia tăng
Prior to (adv) trước khi
craft (n) nghề thủ công
appliance (n) hàng gia dụng
concern (v) quan tâm, lưu ý

public(n) cộng đồng
toaster (n) lò nướng bánh kẹp
device (n) thiết bị
attractive (adj) hấp dẫn realize (v) nhận thức
need (n) nhu cầu
maintain (v) duy trì

plane (n) mặt phẳng
manner (n) cách, lối , kiểu, đặc tính overall (adj) toàn diện
unity (n) thể thống nhất

Harmony (n) sự hài hòa
obtain (v) đạt được
symmetrical (adj) đối xứng ≠ asymmetrical
equal (adj) ngang bằng, bình đẳng, như nhau
Contrast (n) sự tương phản involve (v) bao hàm
dense (adj) cô đọng
sparse (adj) rời rạc
scattered (adj) rải rác
concentrate (v) tập trung

A small area may balance a large area if the small area has an importance to the eye that equals that of the larger area

motifs (n) mẫu hình
static (adj) tĩnh, đứng yên

Rhythm and movement are obtained either by using wavy lines or by placing motifs in contrast to static (set) patterns

occur (v) xảy ra
consistent whole (n) thể vững chắc, nhất quán

plan (v) hoạch định, lập kế hoạch
perform (v) thể hiện
attractive (adj) hấp dẫn
reliable (adj) đáng tin cậy
maintain (v) bão trì
inexpensive ≠ expensive manufacture (v) sản xuất
ability (n) khả năng
knowledge (n) kiến thức
manufacturing process (n) quy trình sản xuất
impact (n) sự tác động, tầm ảnh hưởng, sự va chạm
consumer (n) khách hàng

fixture (n) dụng cụ cố định
antipollution (adj) chống ô nhiễm ≠ pollution
spacecraft (n) phi thuyền không gian
project (n) dự án package (n) bao bì
product trademarks (n) thương hiệu sản phẩm
trade show exhibits (n) Triễn lãm thương mại
interior layouts (n) thiết kế nội thất

postage stamps, greeting cards
ads. = advertise (n) quảng cáo
brochure (n) tờ gấp
billboard (n) bảng thông cáo
poster (n) áp phích logo (n) biểu trưng công ty
type (n) mẫu
in type: để in
mass (n) 1 đống

considerable (adv) đáng kể, to lớn
research (v) nghiên cứu
related technologies (n) các công nghệ liên quan
similar products (n) sản phẩm tương tự
competing products (n) sản phẩm cạnh tranh
survey (v) khảo sát
preference (n) sở thích
preliminary (adj) sơ bộ
manager (n) người quản lý
engineer (n) kỹ sư
marketing expert (n) chuyên gia thị trường
official (n) nhà chức trách
approve (v) chấp thuận, phê chuẩn
prepare
model (n) mẫu, mô hình
electronic (adj) điện
aid (v) hỗ trợ
prototype (n) mẫu hoàn chỉnh
construct (v) được cấu trúc
firm (n) công ty
precisely (adj) chính xác
operate (v) vận hành

desire (v) tha thiết, mong muốn, ao ước
career (n) nghề nghiệp, sự nghiệp
college (n) học viện
university (n) trường đại học course (n) khóa học
skill (n) kỹ năng
psychology (n) tâm lý học
helpful (adj) hữu ích


Biên Soạn: Lê Đức Minh - Lê Thuý Hằng Giáo trình giảng dạy trường Đại Học Mỹ Thuật Tp. HCM

No comments

Leave your comment

In reply to Some User