Một trong những thứ mà "học hoài mà không hiểu" đó là màu sắc. Bạn có thể định nghĩa các loại màu 1 cách dễ dàng như màu nóng, màu lạnh, màu thuần, màu tương phản,... nhưng lại hoang mang trong 1 đống tên gọi màu sắc và từ đó không biết sử dụng chúng thế nào cho hiệu quả. Và như thế rõ ràng là màu sắc không hề đơn giản chút nào.

 

KHÔNG GIAN MÀU - COLOR SPACE

  • gamut - dãy màu, phổ màu. 
  • color space - không gian màu
  • color mode - mô hình màu, hệ màu (như RGB, CMYK, Lab, grayscale)
  • spectrum

 

THUỘC TÍNH MÀU SẮC

 

SẮC TỐ - Hue

Caption

ĐỘ NÓNG LẠNH - temperature color

Bản thân của một màu cũng thể hiện cảm giác về nhiệt độ

  • Màu nóng
  • Màu lạnh

ĐỘ SÁNG TỐIValue (Quang độ)

Là độ sáng của màu. Nhìn trên thang độ nhận thấy màu vàng sáng nhất, màu tím than sẫm nhất.

Caption

Ở đây có một lưu ý là các màu có value gần nhau, khi đặt gần nhau sẽ bị chìm lấp (không tách biệt)

  • Thang độ xám - grayscale
  • tone, midtone,...
  • độ rực rỡ - Brightness
  • độ sáng - Lightness
  • Value (Quang độ) độ sáng của màu
  • brilliance
  • luminence

ĐỘ MẠNH YẾUIntensity (Cường độ màu)

Độ mạnh của màu, còn gọi là độ rõ màu. Khi 2 mảng màu có cùng diện tích cùng một khoảng cách đến mắt người xem, thì màu này dễ nhận ra hơn màu kia. Ví dụ có 2 miếng bìa màu vàng và màu tím 1 cm2 đặt cạnh nhau, ta dễ dàng nhận ra miếng bìa màu vàng, còn miếng bìa màu tím hay bị lẫn lộn với 1 màu xanh đậm nào khác.

Một cách tương đối họa sĩ goethe đã so sánh cường độ các màu như sau: Nếu màu trắng sáng rõ nhất là 10, thì màu vàng là 9, cam là 8, đỏ 6, xanh dương 4 và tím 3. Đây cũng chính là cách cân bằng thị giác bằng định lượng tương quan diện tích của mỗi màu trong mỹ thuật

Để cân bằng thì cần phải tăng diện tích các màu yếu lên. Ví dụ để nhận ra miếng bìa màu tím rõ ràng như miếng bìa vàng thì miếng bìa tím cần phải có diện tích lớn gấp 3 lần bìa vàng. Ta có tỉ lệ tương quan về độ rõ của các màu như sau

Vàng (3); Cam (4); xanh lá cây (6); đỏ (6); xanh dương (8); tím (9)

Liên tưởng: Mỗi màu khi đứng riêng lẻ đều có xu hướng gợi tìm, nhớ tới màu tương phản của nó

ĐỘ NO MÀU

Saturation (độ no màu, độ bão hòa) = Chroma (sắc độ): là độ tăng giảm màu, giảm hết màu thì còn màu xám.

tints and shades, warm and cool colors, or vivid and muted colors

 

Caption
  • Màu thuần - Hue Là màu tươi nhất, không có lẫn màu đen hay màu trắng vào
    • Màu hồng - pink
    • Màu đỏ bầm - muted red
    • Màu tím sáng - violet
    • Màu tím đậm - Pupple
    • Màu đất - Earth Colours
      • Màu nâu - brown
      • Nâu sẫm - taupe
  • Màu ngã sang màu khác, màu lai - tint
    • Màu hơi đỏ - reddish (= slightly red)
    • Màu hơi xanh lá - greenish
    • Màu hơi xanh dương - bluish color
  • Màu trung gian
    • Màu xanh ngọc - turquoise (turquoise blue)
    • Màu xanh ve chai, màu cổ vịt, màu mòng két - teal
    • Màu xanh lục hơi xanh dương - emerald
  • Màu hơi tối - a shade of color
    • Màu xanh dương tối - bluey  color
    • Màu vàng sẫm - yellowy color
    • Màu nâu đậm - browny color
  • Màu nhạt, màu dịu - undertone
  • Màu trung tính - Neutrals  màu có lẫn màu xám (hay màu tương phản với nó)
    • Màu be - beige
    • Màu ngà - ivory
    • Màu xỉn, màu bùn - muddy color
    • Màu tái, nhợt nhạt - pale
    • Màu đục - dull color
  • Màu tiêu sắc - Achromatic color
    • Màu trắng - white
    • Màu xám - Grey = gray
    • Màu đen - black
  • Sáng tối
    • Light
    • Bright
    • Dark

Light colours

  • light blue
  • pale pink

Dark colour

Độ nóng lạnh - temperature color

  • Màu nóng
  • Màu ấm
  • Màu trung tính
  • Màu mát
  • màu lạnh

Độ mạnh màu

Cường độ

Độ tươi màu

  • Độ no màu, độ bão hòa - Saturation: càng tăng màu càng tươi
  • Độ tinh khiết - purity: càng tinh khiết màu càng rõ (càng ít lẫn màu xám)
  • Độ thuần - Hue
  • Độ bão hòa, độ no màu - Saturation: Độ tươi màu (càng ít màu xám)
  • Sắc độ - Chroma: sắc độ. tăng độ tươi
  • Dull: xỉn màu
  • Màu trung tính - Neutrals

Màu pha

  • GreenYellow
  • Yellow yellow
  • Goldenrod
  • Dandelion
  • Apricot
  • Peach
  • Melon
  • YellowOrange
  • Orange
  • BurntOrange
  • Bittersweet
  • RedOrange
  • Mahogany
  • Maroon
  • BrickRed
  • Red
  • OrangeRed
  • RubineRed
  • WildStrawberry
  • Salmon
  • CarnationPink
  • Magenta
  • VioletRed
  • Rhodamine
  • Mulberry
  • RedViolet
  • Fuchsia
  • Lavender
  • Thistle
  • Orchid
  • DarkOrchid
  • Purple
  • Plum
  • Violet
  • RoyalPurple
  • BlueViolet
  • Periwinkle
  • CadetBlue
  • CornflowerBlue
  • MidnightBlue
  • NavyBlue
  • RoyalBlue
  • Blue
  • CornflowerBlue
  • MidnightBlue
  • NavyBlue
  • RoyalBlue
  • Blue
  • Cerulean
  • Cyan
  • ProcessBlue
  • SkyBlue
  • Turquoise
  • TealBlue
  • Aquamarine
  • BlueGreen
  • Emerald
  • JungleGreen
  • SeaGreen
  • Green
  • ForestGreen
  • PineGreen
  • LimeGreen
  • YellowGreen
  • SpringGreen
  • OliveGreen
  • RawSienna
  • Sepia
  • Brown
  • Tan
  • Gray
  • Black
  • White

Đa sắc - multichromatic, colorful, multicolor

Màu và sắc

  • Màu - Hue Xanh, đỏ,...
  • Sắc - Tone Trắng, đen và xám

 

THUỘC TÍNH PHA TRỘN

Caption

 

Sắc độ = độ biến chuyển của màu từ một màu nguyên

  • Độ đậm nhạt (dầy mỏng)
  • Độ sáng tối (Quang độ): có lẫn trắng hay đen
  • Độ nóng lạnh: có lẫn màu nguyên khác

Saturation (độ no màu, độ bão hòa) = Chroma (sắc độ): là độ tăng giảm màu, giảm hết màu thì còn màu xám.

  • Làm tối 1 màu
  • Làm sáng 1 màu
  • Làm nóng 1 màu
  • Làm trung tính một màu

Sắc độ - Tonality = Tint + Shade

  • TINT is a color mixed with white.
  • TONE is a color mixed with grey.
  • SHADE is a color mixed with black.
Tam giác Birren

SÁNG - TỐI: "Nồng độ" màu trắng hay màu đen

  • Tonality
  • tone, midtone,...

Tint: thêm màu trắng vào màu thuần

Caption

Shade: thêm màu đen vào màu thuần

Caption

TÁI - TƯƠI:  "nồng độ" màu nhiều hay ít

Caption
  • Độ tinh khiết - purity Độ tinh khiết của màu (pha càng ít màu xám)
  • Độ bão hòa,độ no màu - Saturation: Độ tươi màu (càng ít màu xám)
  • Sắc độ - Chroma: sắc độ. tăng độ tươi
  • Dull: xỉn màu
  • Màu trung tính - Neutrals

Saturation (độ no màu, độ bão hòa) = Chroma (sắc độ): là độ tăng giảm màu, giảm hết màu thì còn màu xám.

Tên màu

Các màu Hue

Các màu Neutral

Các màu tint: _ish

Màu

  • Màu thuần, màu nguyên - Hue
  • Màu lai - Tint
    • Hơi có màu khác _ish: hơi xanh - bluish

Màu sắc theo khoảng cách

Atmospheric perspective: there is less contrast and saturation of the colors in the space furthest away from the painting surface (depth)

Hiệu ứng pha trộn

pha trộn - Mixology

Trộn trắng - đen

Trộn màu khác

Một số màu đặc biệt

Màu da người

Màu trung tính

  • Thêm màu xám để tạo ra màu trung tính
    Saturation cao (trái) và màu trung tính (phải)
  • Thêm màu tương phản của nó để tạo ra màu trung tính
Các màu ở giữa là màu trung tính (càng ở giữa càng trung tính)

 

HIỆU ỨNG KẾT HỢP

Color Harmony (n) hoà sắc

vibrancy: độ rung

Tương phản - contrast

Vai trò các mảng màu

  • Màu chủ đạo Dominant color màu nền, tone màu, màu chiếm diện thích nhiều nhất trong tranh.
  • Màu phụ - Sub-dominant colors  màu tương đồng hay tương tự với màu nền.
  • màu nhấn - Accent color, Emphatic colors  màu tương phản với màu chủ đạo
  • Hình và nền - figure and ground

Vòng thuần sắc - Chromatic Circle, Cercle Chromatique, the color wheel

  • Yurmby: vòng tròn màu kết hợp 2 mô hình màu phổ biến là RGB và CMYK
  • Màu nguyên thủy - primary color
  • Màu bậc 2 - Secondary Colors
  • Màu bậc 3 - Tertiary Colors
  • Màu trung gian - intermedairy color

Quan hệ tương tác

  • Nóng - Lạnh
    • Màu nóng
    • Màu lạnh
    • Màu ấm - Warm color Là màu gần với màu vàng và màu đỏ trên vòng thuần sắc
    • Màu mát
  • Tương phản - Êm dịu
    • Màu tương tự - monochromatic color
    • Màu tương đồng - analogous color
      • ton sur ton : đồng bộ màu, tương đồng về màu sắc
    • Màu bổ sung,màu tương phản, màu đối đỉnh - complementary color là màu làm nỗi bậc nhau
    • Màu bổ sung kép - split complementary color
    • triadic color

Monochromatic Harmoney: Hòa hợp màu đơn sắc

Biến thiên của một màu (sáng và tối) - Monochrome

 

HIỆU ỨNG TƯƠNG PHẢN

  • Tương phản cường độ màu - The contrast of saturation Contrast of saturation The contrast is formed by the juxtaposition of light and dark values and their relative saturation.
  • Tương phản sáng tối - The contrast of light and dark Contrast of light and dark The contrast is formed by the juxtaposition of light and dark values. This could be a monochromatic composition.
  • The contrast of extension Contrast of Extension Also known as the Contrast of Proportion. The contrast is formed by assigning proportional field sizes in relation to the visual weight of a color.
  • Tương phản bổ sung - The contrast of complements Contrast of complements The contrast is formed by the juxtaposition of color wheel or perceptual opposites.
  • Simultaneous contrast Simultaneous contrast The contrast is formed when the boundaries between colors perceptually vibrate. Some interesting illusions are accomplished with this contrast.
  • Tương phản màu sắc - The contrast of hue Contrast of hue The contrast is formed by the juxtaposition of different hues. The greater the distance between hues on a color wheel, the greater the contrast.
  • Tương phản màu nguyên thủy - The contrast of hue - primaries itten's contrast of hue - primaries The contrast is formed by the juxtaposition of primary hues.
  • Tương phản nóng lạnh - The contrast of warm and cool Contrast of warm and cool The contrast is formed by the juxtaposition of hues considered 'warm' or 'cool.'

 

CÁC HỆ MÀU

(Color models, Color Systems)

  • Hệ màu dương tính, hệ màu cộng - Additive model
    • Hệ màu quang phổ - RGB (Red - Green - Blue)
    • HSB (Hue - Saturation - Brightness)
    • Hệ màu web (thập lục phân) - Hexa (hexadecimal)
    • Lab
  • Hệ màu âm tính, hệ màu trừ - Subtractive model
    • pigment: chất màu (màu chất liệu)
    • Hệ màu RYB:  Màu trong hội họa cổ điển (Đỏ - Vàng - Xanh dương)
    • Hệ màu CMYK: Màu trong in ấn (Cyan - Magenta - Yellow - Black)
    • Pantone

 

MỘT SỐ THUẬT NGỮ

Màu sống: màu rợ (trong hội họa) Sử dụng các màu tươi (trong ống màu) chưa pha

màu trầm:

Màu kỹ thuật số - digital color

  • số bit cho 1 kênh màu - bit depth

Sắc

Sắc thái

Gam out

không gian màu

ÁNH SÁNG

(light)

Nguồn sáng - light source

  • Ánh sáng điểm - spot
  • Ánh sáng tia - beam: Sunbeams: Những tia nắng
  • Ánh sáng môi trường - Ambient light
  • Window Light
  • bức xạ - radiant

Artificial and Indoor Light

  • thang độ K (Kelvin scale) = -273 oC
  • bulb
  • Household Tungsten Lighting
  • Luminescence
  • Fluorescent
  • Candle Light, Fire Light and Lantern Light

Hướng chiếu sáng

Overcast

Tones

Caption
  • Tâm mảng bóng sáng - Centre Light
  • Mảng bóng sáng - Highlight
  • Halftone - The half tone is the area where texture will stand out the most.
  • Ranh giói sáng tối - Terminator
  • Core of Shade
  • Bóng chạm lên nền - Occlusion Shadow
  • Ánh sáng phản xạ - Reflected Light
  • Bóng đổ lên nền- Cast Shadow
  • Mảng tối - form shadow
  • Ánh sáng nẩy - bounce light

Hightkey, lowkey,

MÀU SƠN DẦU, ACRYLIC, MÀU NƯỚC

màu chất liệu -pigment

  • Màu trắng titan - Titanium white
  • Trắng chì - Lead White
  • Vàng chanh - Cadmium Yellow Mediumm
  • Xanh rêu - Sap green
  • Đỏ tươi - Cadmium Red Scarlet
  • Đỏ thẫm, đỏ bầm - Alizarin crimson
  • Màu nâu đen - Burn Umber 
  • Nâu vàng - Raw Sienna
  • Nâu lục - Raw Umber

MÀU KỸ THUẬT SỐ

Caption

Mảng màu đồng nhất - solid (Flat Colour)

Mảng màu chuyển dần sang màu khác - gradient

Độ đục - opacity: opacity = 0 là trong suốt

Độ trong - transparency

Blur

Các công cụ:

  • Curve
  • Histogram
  • Levels
  •  

chỉnh sửa, dặm vá - retouch

HIỆU ỨNG THỊ GIÁC

Hiện tượng dư ảnh - afterimage

Khi nhìn lâu 1 màu nào đó, nhắm mắt lại sẽ thấy màu "ngược lại"

Caption
  • subtlety (n) tinh tế, huyền ảo
  • simplistic (a) đơn giản, đơn điệu
  • harmonious (a) hài hoà, cân đối
  • accurately (adv) chính xác, xác đáng
  • brilliant (a) chói sáng, rực rỡ
  • garish (a) sặc sỡ, rực rỡ
  • glitter (n) ánh sáng lấp lánh, vẻ rực rỡ
  • glowing light (n) ánh sáng rực rỡ
  • làm rung động - Vibrate

 

Phạm vi màu sắc

Caption
  • Phổ màu - color spectrum
  • Bảng màu sử dụng cho 1 cái j đó (phòng, tranh) - colour scheme sử dụng
  • Dảy màu để lựa chọn - colour range
  • Màu khả kiến - Color Vision Vùng màu mắt người thấy được
  • Phổ màu - gamut  là không gian màu của 1 hệ màu. sRGB gamut,
  • Kỹ thuật mặt nạ gam màu - gamut mask
  • Cầu vồng - rain bow bao gồm
  • Không Gian màu - Color Space
  • Vùng màu - Color Field

https://sites.google.com/site/nqdart/art/color/term

Name

Màu - color (tiếng Mỹ), colour (Tiếng Anh), chromatics

7 sắc cầu vồng

Trong phổ thông chúng ta đã thuộc lòng 7 màu xuất hiện thành vệt trên cầu vồng là

Đỏ - Cam - Vàng - Lục - Lam - Chàm - Tím

Màu lục là màu gì? đó là màu xanh lá cây sáng, hoặc hay được gọi là xanh đọt chuốt Màu lam là màu gì? đó là màu xanh mà không có lẫn màu đỏ, gọi là xanh da trời hay màu xanh cyan Màu Chàm là màu gì? Màu chàm nằm kế bên màu xanh, hướng về phía màu đỏ, cho nên nó là màu xanh có lẫn chút màu đỏ, là xanh biển, xanh dương

Màu thuần sắc

Màu thuần (Hue) được định nghĩa là màu tươi nhất, không có lẫn màu đen hay màu trắng vào, đó là các màu thể hiện khá rõ trong tự nhiên như 7 màu của sắc cầu vồng (Đỏ, Cam, Vàng, xanh lá, Xanh cyan, Xanh dương và tím) và màu nâu, màu hồng cánh sen

Caption
  • Màu nâu - brown color
  • Màu đỏ - red
  • Màu cam - Orange
  • Màu vàng chanh
  • Màu vàng nghệ
  • Màu xanh đọt chuối
  • Màu xanh lá cây, màu lục - green
  • Màu xanh da trời, xanh lơ, màu lam - Cyan
  •  
  • Màu xanh biển, màu chàm - Blue
  • Màu tím sáng - violet
  • Màu tím đậm - Pupple
  • Màu hồng phấn  - pink
  • Màu hồng cánh sen - Magenta

Những màu pha nỗi tiếng

Có những màu pha đẹp được dùng đi dùng lại nhiều lần trên sản phẩm, đến mức mà chúng được đặc một cái tên riêng. Đó là những màu pha nỗi tiếng. Thế nhưng cũng có những màu sinh ra đã có ngay 1 cái tên riêng theo ý đồ marketing của nhà sản xuất Màu xanh ngọc Màu xanh cổ vịt Màu hồng phấn     Màu pha, màu lai - tint

  • Màu nâu vàng - Tan
  •  
  • Màu đỏ tía - Fuchsia
  •  
  • Màu đỏ gạch - BrickRed
  •  
  • Màu gụ - Mahogany
  • Màu hạt dẻ - Maroon
  • Màu vàng xanh - GreenYellow
  • Màu hơi đỏ - reddish (= slightly red)
  • Màu hơi xanh lá - greenish
  • Màu hơi xanh dương - bluish color

Màu trung gian

  • Màu xanh ngọc - turquoise (turquoise blue)
  • Màu xanh ngọc lục bảo - Emerald
  • Màu xanh ve chai, màu cổ vịt, màu mòng két - teal
  • Màu xanh lục hơi xanh dương - emerald

Màu tiêu sắc - Achromatic color

  • Màu trắng - white
  • Màu xám - Grey = gray
  • Màu đen - black

Màu sáng Màu tối

  • Màu đỏ bầm - muted red
  • Nâu sẫm - taupe
  • Màu xanh dương tối - bluey  color
  • Màu vàng sẫm - yellowy color
  • Màu nâu đậm - browny color
  • Màu nâu đen - Sepia

Màu nóng, màu ấm - warm color Màu đỏ, màu cam, màu vàng Màu lạnh, màu mát Màu mạnh màu trầm (desaturation) Màu yếu

  • Màu nhạt, màu dịu - undertone
  • Màu tái, nhợt nhạt - pale

Màu trung tính - Neutrals  màu có lẫn màu xám (hay màu tương phản với nó)

  • Màu be - beige
  • Màu ngà - ivory
  • Màu xỉn, màu bùn - muddy color
  • Màu đất - Earth Colours (màu nâu, màu vàng sẫm)
  • Màu đục - dull color

  Blueberry Indigo, Ruby, Sage và Snow, cùng với Graphite Flower Power và Blue Dalmatian

 Chiaroscuro and Tenebrism

atmospheric perspective

No comments

Leave your comment

In reply to Some User