Chuyên trang các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Typography
Character - letter - word - digit
- Character = letter - ký tự (a, b, c,..)
- Word (characters) - chữ (heart, leg,..)
- Digit (number) - con số (3, 5,..). 6-digit verification code: 6 con số mã xác nhận
Type vs Text
- Typing là nhập text từ bàn phím
- Texting là nhập text trên các thiết bị điện thoại
Typeface vs Font
- Typeface - Là 1 kiểu chữ (mặt chữ) có 1 thiết kế, 1 phong cách riêng. Ví dụ: typeface Garamond ≠ typeface Times New Roman
- Font - Là dạng ứng dụng cụ thể của 1 typeface trên máy tính (khác nhau size và style).
Ví dụ: Typeface Garamond có thể có nhiều font như Garamond 12 pt ≠ Garamond 8 pt;
Typeface Times New Roman có thể có nhiều font như Times New Roman bold, Times New Roman italic
Typeface (kiểu chữ) có thể là 1 vài letterform đủ để tạo thành 1 logo chữ
Font là dạng ứng dụng của Typeface. Chúng là 1 bộ đầy đủ các chữ HOA, chữ thường, con số và các ký tự đặc biệt... mỗi style của 1 font family là 1 font như regular, italic,.. 12pt, 14pt...
Typeface Classification
- Serif - chữ có chân (Time New Roman, Didot..)
- San serif - chữ không chân (Helvetica, Arial,..)
- Display - Chữ trang trí
- Script - kiểu chữ viết tay
- Monospace - chữ kiểu đánh máy (mỗi chữ tách trong 1 khuôn hình chữ nhật)
- Brush
letterform (kiểu ký tự)
Letterform Anatomy
Kích thước
- Baseline
- Meanline (Midline, Median)
- Cap line = Cap height
- Ascent line
- Descent line
- X-height
- 1 point
- 1 em
chữ thường
- Baseline (đường nền) - là đường kẻ hàng chữ để treo các ký tự lên
- Mean line - đường thẳng định vị cạnh trên hàng chữ
- X-height - chiều cao của chữ (không tính ascender và descender) như a, c, e, x,... tính từ baseline đến meanline
- descender phần thòng xuống base line của những chữ như q, p, y, g,.. .
- ascender - phần ló lên khỏi meanline của chữ.
chữ hoa
- Cap line - đường định vị điểm cao nhất của chữ hoa.
- Cap height - chiều cao nhất của chữ hoa.
- Crossbar - thanh ngang của các chữ như A, H, T,...
Một con chữ
- Serif - kiểu chữ có chân.
- Sans serif - kiểu chữ không chân.
- Stem - các nét thẳng của chữ.
- Shoulder - phần cong của những chữ như h, r,..
- Counter - không gian rỗng và kín của chữ.
- Open counter - không gian rỗng và hở của chữ.
- Bowl - bụng chữ, phần đường cong tạo nên counter.
- Eye - phần counter của chữ e.
- Terminal
Nhiều con chữ trên baseline
- Set Width - là chiều rộng không gian của một con chữ
- Spur - là nét kết thúc của một con chữ
- Kerning - là khoảng cách giữa 2 con chữ
- Tracking -
- ligature (chữ ghép)
Hàng
- text size: chiều cao 1 hàng
Layout
Microtypography vs Macrotypography
Truetype vs Opentype
- TrueType (TTF) - Dễ tạo, mã hoá ít ký tự, thích hợp hiển thị trên màn hình
- OpenType (OTF) - Mã hoá nhiều ký tự (65.000 ký tự), hiển thị tốt trên giấy in
Character (letter) - ký tự
- bold, italic, regular, underline, strike
- tracking, kerning
- Superscript, Subscript
- All caps (uppercase), lower case, Title case, Sentence case
Ligatures - Nhiều ký tự kết hợp trong một group
Glyphs - Các ký tự đặc biệt (có ở các font cao cấp)
accent (dấu)
Paragraph - đoạn (các dòng text bắt đầu và kết thúc bằng Enter)
- Dropcap - Ký tự to đầu đoạn (dùng trang trí)
- Indent - cách lề, thụt đầu dòng
- Lead - khoảng cách giữa 2 dòng
- Baseline - hàng, đường kẻ làm nền cho các ký tự nằm lên trên
Style (Character vs Paragraph) - Là nơi lưu giữ các format dùng chung cho character (bold, color, size,.. ), paragraph (lead, indent,..)
- Character Style - format dùng chung cho character
- Paragraph Style - format dùng chung cho paragraph
Orphan vs Widow - Lỗi này làm cho mảng text nội dung bị chẻ nhỏ, rời rạc
- Orphan - chữ mồ côi - là 1, 2 chữ rớt xuống dòng. Nghĩa là một đoạn text kết thúc bằng dòng chỉ có 1,2 chữ
- Widow - Dòng goá phụ - là dòng nằm riêng 1 mình. Nghĩa là 1 dòng trồi lên từ cột kế tiếp hoặc rớt sang cột text khác
GLOSSARY
Aperture - độ mở của open counter
Avant garde (tiếng Pháp) - nghệ thuật mang tính sáng tạo, tiên phong giới thiệu hoặc khám phá các hình thức hoặc chủ đề mới.
Ascender - phần nét cao của các chữ như b, d, h, l, k,...
Ascender line - đường định vị phần ascender của chữ.
Alternate - ký tự thay thế, những biến thể của các ký tự thông thường mặc định trong kiểu chữ, được xây dựng để tạo thêm tuỳ chọn cho nhà thiết kế.
Arm - phần tay đưa ra của chữ K, E.
Baseline - đường thẳng định vị điểm thấp nhất của chữ, descender bắt đầu dưới đường base line.
Bowl - bụng chữ, phần đường cong tạo nên counter.
Condensed - kiểu chữ cô đọng, một dạng biến thể của kiểu chữ, thu gọn lại về kích thước so với kiểu chữ mặc định thông thường.
Cap line - đường định vị điểm cao nhất của chữ hoa.
Cap height - chiều cao nhất của chữ hoa.
Counter - không gian rỗng và kín của chữ.
Cyrillic - còn gọi là Kirin, là bảng chữ cái được sử dụng cho nhiều ngôn ngữ ở miền Đông Âu, Bắc và Trung Á.
Crossbar - thanh ngang của các chữ như A, H, T,...
Descender - phần nét thấp phía dưới của những chữ như g, p, q, y,...
Descender line - đường định vị phần descender của chữ.
Eye - phần counter của chữ e.
Geometric - kiểu chữ dạng hình học, được xây dựng dựa trên các hình khối cơ bản vuông, tròn, tam giác,...
Glyph - các biểu tượng đồ hoạ, nó có thể là chữ, chữ ghép, chữ số, các ký hiệu khoa học, các ký hiệu đặc biệt,...
Kerning - là hiệu ứng khoảng cách giữa hai ký tự trong một kiểu chữ.
Serif - kiểu chữ có chân.
Sans serif - kiểu chữ không chân.
Ligature - chữ ghép, hai hoặc nhiều chữ cái kết hợp với nhau tạo thành một nhóm chữ đơn phục vụ cho mục đích thẩm mỹ hoặc phát âm.
Leading - khoảng cách giữa hai đường base line.
Mean line - đường thẳng định vị điểm cao nhất của chữ, ascender bắt đầu từ phía trên mean line.
Oblique - kiểu chữ nghiêng, một dạng biến thể của kiểu chữ, làm xiên về trục so với trục đứng thông thường của kiểu chữ.
Open counter - không gian rỗng và hở của chữ.
OpenType - một định dạng kiểu chữ cho máy tính có thể mở rộng, được xây dựng trên TrueType. Slab-serif - là một kiểu chữ có chân, ít hoặc không có sự tương phản giữa các nét, có chân vuông và nặng.
Stem - các nét thẳng của chữ.
Shoulder - phần cong của những chữ như h, r,...
Typeface - kiểu chữ, là một hệ thống các ký tự (chữ, số, biểu tượng, các ký hiệu khoa học,...) có cùng một đặc điểm thiết kế.
Typeface family - một nhóm các kiểu chữ (typeface) có mối quan hệ gần nhau về nhiều đặc điểm thiết kế chung, chỉ khác nhau ở một số phương diện như độ dày nét, độ rộng của ký tự, kích thước của ký tự,...
X-light (light), book, medium, demi, bold - các định dạng về độ dày của nét trong một kiểu chữ thường thấy theo thứ tự từ mỏng đến đậm.
X-height - chiều cao của các chữ không có ascender và descender như a, c, e, x,...