Phần 3 của giáo trình giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành Mỹ Thuật bậc đại học
UNIT 2: THE ELEMENTS OF PAINTING - Các yếu tố tạo hình trong Hội Họa
UNIT 3: MATERIALS FOR PAINTING - Chất liệu Hội Họa
UNIT 4: TECHNIQUES IN PAINTING - Kỹ thuật Hội Họa
UNIT 5: DRAWING - Vẽ
UNIT 6: SCULPTURE - Điêu Khắc
UNIT 7: DESIGN - Thiết kế
UNIT 8: STILL LIFE PAINTING - Tranh Tĩnh Vật
Unit 3: MATERIALS FOR PAINTING
NGUYÊN LIỆU TRONG HỘI HOẠ
WARM-UP
- Give some examples of materials used in painting.
Cho vài ví dụ về những nguyên liệu được dùng trong hội họa - Do you know where the color in a paint derives from?
Bạn có biết màu sắc trong hội họa có nguồn gốc từ đâu không? - List some common tools used in painting.
Liệt kê vài dụng cụ thông dụng trong hội họa
READING
From prehistoric times to the present day, the painting process has remained basically the same. Artists use powdered color called pigment combined with a binder that holds the particles of pigment together. The artist may thin the paint, usually with water or turpentine, so it can easily be applied with a brush or brush-like implement onto a support. The support is a surface that could range from a prehistoric cave wall to a modern piece of canvas.
Từ thời tiền sử cho đến ngày nay, tiến trình vẽ tranh về cơ bản vẫn như nhau. Người nghệ sĩ sử dụng màu nghiền thành bột mà được gọi là chất màu kết hợp với một chất kết dính để gắn kết các phần tử màu lại với nhau. Người nghệ sĩ có thể pha loãng màu, thường là pha với nước hoặc dầu thông, vì vậy nó có thể dễ dàng quét được bằng cọ hoặc dụng cụ giống như cọ lên trên một mặt nền. Mặt nền là một bề mặt mà phạm vi có thể từ vách hang động thời tiền sử cho đến miếng bố vẽ hiện đại ngày nay.
The process of painting has not changed over time, but the materials and techniques have changed greatly. Today, artists have many more pigments available to them than they did in ancient times and a much wider variety of binders, thinners, brushes, and supports. Depending upon what choices the artists make among these materials, they can achieve an almost limitless variety of effects.
Tiến trình vẽ không thay đổi theo thời gian, nhưng chất liệu và kỹ thuật thì thay đổi vượt bậc. Người nghệ sĩ ngày nay có nhiều chất màu sẵn có cho họ hơn các nghệ sĩ thời xưa và độ đa dạng rộng hơn của chất kết dinh, chất pha loãng, cọ và mặt nền. Tuỳ thuộc vào chọn cái gì mà các nghệ sĩ thao tác trong số các nguyên liệu, họ có thể đạt đến các hiệu ứng phong phú gần như vô hạn.
Good painting pigment should be permanent. It must be capable of withstanding normal changes in atmospheric conditions, including light, temperature, and even pollution.
Chất màu sơn tốt nên lâu bền. Nó phải có khả năng chịu đựng những thay đổi bình thường trong các điều kiện môi trường, bao gồm ánh sáng, nhiệt độ, và thậm chí ngay cả tình trạng ô nhiễm nữa.
During the Renaissance of the 1400's and 1500's, Italian artists processed iron oxides to produce a range of red, yellow, and brown pigments. They also produced green pigment from copper dioxides. In the late 1800's, artificially produced pigments began to replace the less stable and increasingly rare natural colors. Today, synthetic pigments are the rnost common color elements in paint.
Vào thời phục hưng của những năm 1400 và 1500. Các nghệ sĩ người Ý xử lý oxid sắt để sản xuất đủ các loại chất màu đỏ, vàng và nâu. Họ cũng sản xuất ra chất màu xanh lá cây từ oxit đồng. Vào những năm cuối 1800, chất liệu được sản xuất nhân tạo bắt đầu thay thế các màu tự nhiên khan hiếm gia tăng và kém bền. Ngày nay các chất màu tổng hợp là thành phần màu phổ biến nhất trong hội hoạ.
Binders protect the pigment from changes in atmospheric conditions and serve as an adhesive to anchor the paint to the support. Common binders include vegetable gum arabic and linseed oil.
Những chất kết dính bảo vệ chất màu từ những thay đổi của điều kiện môi trường và dùng như một chất keo để giữ sơn lên mặt nền. Các chất kết dính thông dụng bao gồm gum arabic thực vật và dầu lanh
Different binders have different characteristics. Some dry quickly and others more slowly. Some create an almost transparent paint, while others are opaque - that is, they cannot be seen through. The same pigment used in water color, for example, will look different in oil paint because the binder in each possesses different degrees of transparency.
Các chất kết dính khác nhau có những tính chất khác nhau. Vài chất nhanh khô và những cái khác thì chậm hơn. Có những chất tạo ra một loại sơn gần như trong suốt, trong khi những cái khác thì đục - nghĩa là, chúng không thể nhìn xuyên qua. Ví dụ như chất màu như nhau dùng trong màu nước nhìn sẽ rất khác với trong sơn dầu bởi vì chất kết dính trong chúng có độ trong khác nhau.
Thinners reduce the viscosity of a paint so the paint can be more easily applied to the support. Different binders require different thinners. Water is used to thin water color and paints made of synthetic resins. But because oil and water do not mix, water cannot thin oil paint. Instead, painters commonly use turpentine or mineral spirits.
Chất pha loãng thì làm giảm độ sệt của sơn vì thế sơn có thể dễ quét trên mặt nền hơn. Chất kết dính khác nhau đòi hỏi chất pha loãng khác nhau. Nước được sử dụng để pha loãng màu nước và màu được làm từ nhựa tổng hợp. Nhưng bởi vì dầu và nước không trộn với nhau được, cho nên nước không thể pha loãng sơn dầu. Thay vào đó, các hoạ sĩ thường dùng dầu thông hoặc các chất cồn khoáng.
Most thinners are flammable. Many are toxic, capable of causing minor skin irritations or even permanent damage to the lungs, liver, heart, and brain. Painters should wear goggles and gloves when handling most thinners. Many artists use protective creams under their gloves. The use of thinners requires adequate ventilation. The studio must be cross-ventilated with a minimum of two open windows and an exhaust fan.
Hầu hết các chất pha loãng đều dễ cháy. Nhiều loại trong số chúng độc hại, có khả năng gây kích ứng da nhẹ hoặc thậm chí làm tổn hại lâu dài đến phổi, gan, tim, và não. Các hoạ sĩ nên mang kính bảo hộ và găng tay khi thao tác với hầu hết các chất pha loãng. Nhiều nghệ sĩ dùng kem bảo vệ dưới găng tay nữa. Sử dụng các chất pha loãng đòi hỏi sự thông gió đầy đủ. Xưởng vẽ phải được thông gió đối lưu với tối thiểu là 2 cửa sổ mở và 1 quạt hút.
Almost any surface can serve as a support for a painting - a wall, a piece of bark; a panel of wood; or a sheet of fabric, paper, metal, or glass. For much of the history of painting, walls and ceilings were the primary supports. But such surfaces have a basic limitation. The painting, once in place, cannot be moved.
Hầu như bất kỳ bề mặt nào cũng có thể sử dụng như 1 tấm nền trong hội hoạ. Một bức tường, một mẫu vỏ cây, một tấm gỗ, một tấm vải, giấy, kim loại, hoặc thuỷ tinh. Hầu hết trong lịch sử của hội hoạ, mặt nền chủ yếu là tường và trần nhà. Nhưng các bề mặt như thế có 1 hạn chế cơ bản. Một tác phẩm, một khi đã vẽ, thì không thể di chuyển được.
By the 1400's, artists began to paint on supports that were small, light, and portable They first painted on lightweight wood panels, and later on canvas stretched tightly on a wooden frame. Paper also became an important support. The Chinese, who invented paper more than 2,000 years ago, first painted on it. The material became widely available in Europe in the late 1400's. Paper is fragile, but its porous character makes it the preferred support for water color.
Khoảng những năm 1400, các nghệ sĩ đã bắt đầu vẽ trên các mặt nền mà nhỏ, nhẹ và có thể di chuyển được. Đầu tiên họ vẽ trên những tấm gỗ có trọng lượng nhẹ. và sau đó trên tấm vải bố căng chặt trên khung gỗ. Giấy cũng trở thành một mặt nền quan trọng. Người trung quốc, người đã phát minh ra giấy cách đây hơn 2000 năm, là những người đầu tiên vẽ trên nó. Nguyên liệu trở nên phổ biến rộng rãi ở Châu Âu vào cuối những năm 1400. Giấy thì dễ rách, nhưng đặc tính xốp làm cho nó thích hợp là tấm nền dành cho màu nước.
Most supports are too absorbent to allow the easy application of paint. Artists usually prime (pretreat) a support with one or more coats of a special paint-like material called a ground. The only exception is paper for water colors, because the paper's absorbency is right for the paint. Grounds also make the support surface smoother or more uniform in texture. Many grounds, especially white grounds, increase the brightness of the final picture. The three most common grounds are oil ground, glue gesso, and acrylic gesso.
Hầu hết các tấm nền thì quá thấm để cho dễ quét màu lên nó. Các nghệ sĩ thường phải xử lý tấm nền bằng 1 hay nhiều lớp áo của 1 chất liệu đặc biệt giống như sơn gọi là sơn nền. Một ngoại lệ duy nhất là giấy cho màu nước, vì độ thấm của giấy thì đúng cho vẽ (màu nước). Các lớp sơn nền cũng làm cho bề mặt tấm nền trơn láng hoặc đồng nhất hơn trong kết cấu. Nhiều lớp sơn nền, đặc biệt là lớp nền trắng, làm tăng độ sáng của bức tranh thành phẩm. Ba lớp sơn nền phổ biến nhất là nền dầu, hồ thạch cao, và bột thạch cao acrylic.
Oil ground is made with white pigment, often white lead in a binder of linseed oil thinned with a small amount of turpentine. After drying, normally in about three days, the oil ground is lightly sanded and a second coat is usually applied. White lead is toxic, so painters should use extreme caution in preparing white lead oil ground. Artists prefer oil ground when they paint on canvas.
Nền dầu thì được làm từ chất màu trắng, thường chì trắng trong một chất kết dính của dầu lanh được pha loãng với 1 lượng nhỏ dầu thông. Sau khi để khô, thường là khoảng 3 ngày, nền dầu hơi ráp ráp và thông thường được phủ thêm lớp thứ 2. Chì trắng thì độc hại, vì thế các hoạ sĩ nên sử dụng hết sức cẩn thân khi chuẩn bị lớp nền dầu chì trắng. Các nghệ sĩ ưu thích nền dầu khi họ vẽ trên khung bố.
Glue gesso is a mixture of white chalk and glue dissolved in hot water. It forms a brittle plaster-like surface that tends to be too stiff for canvas. Glue gesso is used most widely on wooden or wall board panels.
Hồ thạch cao là một hổn hợp của phấn trắng và hồ keo được hoà tan trong nước nóng. Nó tạo thành một bề mặt giống chất vữa dòn mà có khuynh hướng quá cứng cho vải bố. Hồ thạch cao được sử dụng rộng rãi nhất lên các tấm nền gỗ hay trên mảng tường.
Since the mid-1900's, acrylic gesso has become increasingly popular. It provides a ground of brilliant white that retains flexibility. It does not, however, form a ground suitable for oil painting. Oil paint becomes increasingly brittle with age, while acrylic gesso retains its flexibility. If the two were used together on large oil paintings on fabric, the paint might separate from the ground.
Từ giữa thập niên 1900, thạch cao acrylic trở nên gia tăng phổ biến. Nó cung cấp một lớp nền sơn trắng sáng mà vẫn giữ được độ mềm dẻo. Tuy nhiên nó không tạo thành chất nền thích hợp cho sơn dầu. Sơn dầu trở nên dòn lên theo thời gian, trong khi bột thạch cao acrylic vẫn cứ duy trì độ mềm dẻo. Nếu cả 2 được dùng với nhau trên 1 tấm sơn dầu vải lớn, sơn có thể bong ra khỏi lớp nền.
When painting with oils or oil-based paint on fabric, the artist must size the support before applying the ground. The size is a solution of glue, thin enough to penetrate the pores of the support and cover it with a continuous, even film. The size separates the canvas or paper from the oil to protect the support. If oil comes into direct contact with canvas or paper, the support will rot.
Khi vẽ tranh với sơn dầu hay sơn gốc dầu trên vải, người nghệ sĩ phải phủ hồ lên mặt nền trước khi quét sơn nền. Chất hồ là một dung dịch của hồ keo pha loãng đủ để thấm các vi khổng trên mặt nền và che lên chúng bằng 1 màng phẳng liên tục. Chất hồ tách rời vải bố hoặc giấy với dầu để bảo vệ tấm nền. Nếu dầu tiếp xúc trực tiếp với vải bố hay gjấy, thì tấm nền sẽ mục.
Artists apply paint with brushes and painting knives. Brushes come in many sizes and shapes. Bristle brushes are made from the hair running down the spine of a hog from neck to tail. Sable brushes are made from the hair of ermine, martens, and weasels.
Người nghệ sĩ quét sơn bằng cọ và bay. Cọ có nhiều kích cở và nhiều kiểu dáng. Cọ lông cứng được làm từ lông heo dọc theo sống lưng từ cổ đến đuôi. Cọ lông chồn làm từ lông của chồn ermine, martens, và weasel
Painting knives come in almost as many sizes and shapes as brushes. They are used particularly to apply paint in thick, bold strokes. Areas of thickly applied paint are called impasto.
Bay vẽ cũng có nhiều kích thước và kiểu dáng giống như cọ, chúng đặc biệt được dùng để vẽ những đường nét dầy, đậm. Các mảng sơn dầy được gọi là lối vẽ đắp.
The artist mixes paint on a palette. Almost any flat surface can serve as a palette. Traditionally, palettes have been made of wood, but glass palettes have become increasingly popular because they are easy to clean.
Nghệ sĩ trộn màu trên bảng màu. Hầu như các bề mặt phẳng nào cũng có thể dùng làm palette. Trong truyền thống, các palettes được làm từ gỗ, nhưng palettes thuỷ tinh dần dà trở nên gia tăng phổ biến vi chúng dễ lau chùi.
READING COMPREHENSION
A. QUESTIONS
Answer the question about the reading.
- Have materials and techniques in painting changed over time?
Yes, they have. - What should painting pigment be like?
the painting pigment should be permanent. It must be capable of withstanding normal changes in atmospheric conditions, including light, temperature, and even pollution. - How has pigment changed through history?
The artificial pigments has replaced the less stable and increasingly rare natural colors. - What is the function of binders? Why will the same pigment used in water color look different in oil paint?
Binders protect the pigment from changes in atmospheric conditions and serve as an adhesive to anchor the paint to the support. The same pigment used in water color will look different in oil paint because the binder in each possesses different degrees of transparency. - What are thinners used for? Can the same thinner be used for different binders?
Thinners reduce the viscosity of a paint so the paint can be more easily applied to the support No, it does not. - What can painters do to prevent the toxicities of thinners?
Painters should wear goggles and gloves when handling most thinners. Many artists use protective creams under their gloves. The use of thinners requires adequate ventilation. The studio must be cross-ventilated with a minimum of two open windows and an exhaust fan. - What can serve as a support for a painting?
Almost any surface can serve as a support for a painting - a wall, a piece of bark; a panel of wood; or a sheet of fabric, paper, metal, or glass. - What are the three most common grounds?
The three most common grounds are oil ground, glue gesso, and acrylic gesso. - What is the size? How does it work?
The size is a solution of glue, thin enough to penetrate the pores of the support and cover it with a continuous, even film. The size separates the canvas or paper from the oil to protect the support. - Why does the artist use a palette? What materials have they been made of?
The artist use a palette for mixing paint They have been made of wood, plastic and glass.
B. TRUE - FALSE
Write T if the sentence is true and F if it is false.
1). ____ | The painting process has basically changed since prehistoric times. |
2). ____ | Materials and techniques in painting have remained basically the same. |
3). ____ | During prehistoric times cave walls were used as supports for paintings. Nowadays the support can range from a cave wall to a piece of canvas. |
4). ____ | Nowadays the support can range from a cave wall to a piece of canvas. |
5). ____ | Natural colors are more stable and available than artificially produced pigments. |
6). ____ | Binders have been used to hold pigment together. |
7). ____ | Toxic thinners may cause permanent damage to the lungs, liver, heart, and brain. |
8). ____ | Grounds are used to increase the absorbency of the support. |
9). ____ | When painting with oils or oil-based paint on fabric, the artist must size the support before applying the ground. |
10). ___ | Painting knives must be small and thin. |
Đáp án: 1(F); 2 (F); 3 (T); 4 (F); 5 (T); 6 (T); 7(T); 8(F); 9(T); 10 (F)
VOCABULARY
A. Match the words in the right-hand side with their definitions in the left-hand side.
1). ____ | to put or spread onto a surface | A. palette | |
2). ____ | coloring powder mixed with water, turpentine to form paint | B. opaque | |
3). ____ | a flat surface on which the artist mixes paint | C. toxic | |
4). ____ | ability to change or to bend | D. adhesive | |
5). ____ | that cannot be seen through | E. to apply | |
6). ____ | containing poison | F. flammable | |
7). ____ | a substance used to make things stick together | G. fabric | |
8). ____ | being able to be burnt easily | H. pigment | |
9). ____ | material made by weaving wool, cotton, silk, etc. | I. canvas | |
10). ___ | a strong heavy rough material used by artists for painting on | J. flexibility |
Đáp án: 1 (E); 2(H); 3(A); 4(J); 5(B); 6(C); 7(D); 8(F); 9(G); 10(I)
B. Choose the best word or phrase in the box for each of the following sentences.
- Paint can be ________to a number of surfaces.
- Wood and canvas panels are two types of ________ for tempera painting.
- Today, artists have many more pigments ________ to them than they did in ancient times and a much wider variety of binders, thinners, brushes, and supports.
- Good painting pigment must be ________ of withstanding normal changes in atmospheric conditions, including light, temperature, and even pollution. (composition)
- The binder in acrylic paint can be ________ (and washed off brushes) with water. (illusion)
- Thinners reduce the ________ of a paint so the paint can be more easily applied to the support.
- A combination of powdered chalk or plaster and animal glue is called ________
- White lead is ________ ,so painters should use extreme caution in preparing white lead oil ground.
- During the Middle Ages, watercolor was mixed with an ________ ingredient such as chalk.
- Fresco painting was ________ from prehistoric times until its full flowering in the Renaissance.
Đáp án: 1 - applied; 2 - supports; 3- available ; 4 - capable; 5 - thinned; 6 - viscosity; 7 - gesso ; 8 - toxic; 9 - opaque; 10 - popular
STRUCTURE STUDY
A. RELATIVE CLAUSES
A noun can be modified by a clause. A clause of this kind is begun by a relative pronoun and is called a relative clause. It always follows the noun which it modifies and which is known as its antecedent.
Look at the following sentences:
- An engineer is a skilled person. He designs, builds or maintains engines, machines, bridges, railways, etc.
- An engineer is a skilled person who designs, builds or maintains engines, machines, bridges, railways, etc.
The relative pronouns are: |
|
subject: object possessive determiner: adverbial : |
who, which, that, who, whom, which, that, θ whose (+ a noun) when, where, why (when and why can be replaced by that or θ) |
EXERCISE
Complete the following sentences with an appropriate relative pronoun. In most cases, more than one answer is possible.
- Acrylic paint is a mixture of pigment and a plastic vehicle ........... can be thinned with water.
- Every ray of light ........... comes from the sun is composed of waves.
- The people ........... live in my neighborhood are all kind people.
- Is that the hospital ........... you had your operation?
- Do you remember the time ........... your car broke down on the motorway?
- Children ........... begin working with color are likely to use only a few simple, pure colors
- The car ........... Hernando used belongs to his uncle.
- The teacher with ........... I studied mathematics last year died last week.
- They're the people ........... children were injured in the accident.
- Can you describe the ways ........... the medium is handled?
- Emil Nolde's canvas are marked by a brush technique in ........... clashing colors are applied in lush strokes.
- I don't understand the reason ........... the father objects appear smaller to the eye
- In his The Eye of Silence, Ernst used new methods of applying paint to generate forms ........... have the implied texture of geological formations.
- By the age of 19, Picasso was off to Paris, ........... he remained for over 40 years
- Thomas Cole became the leader of the Hudson River School- a group of artists ........... favorite subjects included the scenery of the Hudson River Valley.
- Picasso's Blue Period was followed by works ........... were lighter both in palette and in spirit.
- Gauguin intensified the colors to the point ........... they became unnatural
- The oldest known type of ink is China ink, ........... is used in calligraphy today
- The painter Jacques-Louis David was a survivor ........... painted The Oath of the Horath for Luis XVI.
- One of those ........... saw potential in Brancusi was Auguste Rodin
Đáp án: 1 - Which; 2 - that; 3 - who; 4 - that; 5 - that; 6 - who; 7 - which; 8 - whom; 9 - who; 10 - which; 11 - that; 12 -that; 13 - which; 14 - that; 15 - whom; 16 - that; 17 - that; 18 - which; 19 - which; 20 - who
B- DEFINING OR NON-DEFINING RELATIVE CLAUSES
Defining relative clauses identify nouns: these clauses tell us which person, thing, etc the speaker means.
I spoke to the woman who owns the hotel. (who owns the hotel tells us which woman) The house which Sue has bought is over 100 years old. (which Sue has bought tells us which house)
'Non-defining' relative clauses do not tell us which person, thing, etc the speaker means, these clauses give more information about a person or thing already identified.
Ken's mother, who is 69, has just passed her driving test. (who is 69 does not tell us which woman; we already know that it is Ken's mother) Sue's house, which is in the center of town, is over 100 years old. (which is in the centre of town does not tell us which house; we already know that it is Sue 's house)
Non-defining clauses are more common in a formal style, especially in writing. When we write these clauses, we put commas(,) at the beginning of the clause (and often at the end of the clause).
Jackson Pollock, who made a number o f innovations, is probably the best abstract Expressionist. Frank Morris, who is one of my best.friends, has decided to go and live in France.
Note that in a non-defining clause we cannot use that or θ
She gave me the key, which I put in my pocket. My uncle John, who lives in Manchester, is coming to visit me next week.
EXERCISE
Rewrite the sentences making the second sentence into a non-defining relative clause and putting it into the correct place.
- Lucas Samaras has constructed boxes with knives and razor blades. He was born in Greece.
- The first color wheel appeared in the book The Natural System of Colors by Morris Harris. He was an English engraver.
- Sandra's just got a new job with Capital Insurers It's a much better company than the last one she worked for.
- Early Dutch landscape painting aimed at the maximum illusion of visual reality. It emphasized infinite space.
- Gateway Arch stands 630 feet tall at the center. It was completed in St. Louis in 1965.
- The Oakland Museum could have been a monumental feature of the urban landscape. It was designed by Kevin Roche and John Dinkerloo
- Joseph Albers created Solo V, the geometric image. He is a 20th century American abstract artist.
- The Walking Man was created by Rodin. He is considered to be the greatest sculptor of the 19th century.
- The beautiful granite walls of Machu Picchu are pieced together so perfectly that not even knife blade can pass between the blocks. Those walls were constructed by the Incas.
- Fractional representation was first employed by Cezanne. He used its principles in his still-life paintings.
KEY WORD
basically (adv) về cơ bản
binder (n) chất kết dính
particles (n) các phân tử
thin (v) pha loãng
turpentine (n) nhựa thông
apply (v) quét
implement
brush-like implement
support
range (n) dãy, phạm vi, đủ các loại
canvas
From prehistoric times to the present day = From ..... to ....
it can easily be applied with a brush or brush-like implement onto a support
The support is a surface that could range from a prehistoric cave wall to a modern piece of canvas
process (n) tiến trình, quá trình sản xuất
greatly (adv) to lớn, vĩ đại
available (adj) sẵn có ≠ unavailable
over time: theo thời gian
pigments (n) chất màu
Depending upon = Depending on
among (prep): trong số
variety (n) nhiều loại, sự đa dạng
limitless (adj) không giới hạn
limitless = limit + less
Today, artists have many more pigments available to them than they did in ancient times and a much wider variety of binders, thinners, brushes, and supports
permanent (adj) lầu dài, vĩnh viễn
capable (adj) có khả năng, có năng lực
withstandi (v) chịu đựng, chống cự
atmospheric (adj) thuộc không khí, khí quyển
condition (n) điều kiện
including (prep) bao gồm
even (adv) ngay cả, thậm chí
pollution (n) sự ô nhiễm
It must be capable of withstanding normal changes in atmospheric conditions, including light, temperature, and even pollution
During (prep) Trong suốt
Renaissance (n) thời phục hưng
oxides (n) oxit
iron (n) sắt
copper (n) đồng
artificially (adj) nhân tạo ≠ natually
less (adj) ít hơn
stable (adj) lâu bền, vững chắc
increasingly rare (adj) khan hiếm gia tăng
synthetic (adj) tổng hợp
common (adj) phổ biến, thông thường
also (adv) = too = cũng
little - less (lesser) - least (adj): ít - ít hơn - ít nhất
many (much) - more - most (adj): nhiều - nhiều hơn - nhiều nhất
In the early 1800's - In the mid-1800's - In the late 1800's
In the late 1800's, artificially produced pigments began to replace the less stable and increasingly rare natural colors.
Today, synthetic pigments are the rnost common color elements in paint.
serve (v) phục vụ, đáp ứng, cung cấp
adhesive (n) chất dính, chất dán
anchor (v) neo chặt, giữ chặt
vegetable gum arabic (n) keo thực vật ả rập
linseed oi (n) dầu lanh, dầu cá
.. The adjective fine is meant to emphasize the beautiful in art.
... as distinguished from art that is primarily intended to be useful
transparent (adj) trong suốt, rõ ràng ≠ opaque
transparency (n)
opaque (adj) mờ đục, tối tăm
through (adv) xuyên qua, thấu qua
degrees (n) độ, mức độ
other - others - another
"other" cái còn lại
"another" cái khác (cái nào cũng được)
"others" những cái khác (số nhiều)
look different in oil paint
they cannot be seen through
Different binders have different characteristics
reduce (v) làm giảm ≠ increase
viscosity
so
require resins
Instead
mineral spirits
made of: làm từ (nhiều chất liệu): The house was made of wood with an iron roof
made from: làm từ : He was wearing a suit made from pure silk.
made in: sản xuất tại.. (quốc gia): made in vietnam.
made-up: trang điểm She's always very heavily made-up
Different binders require different thinners
lammable (adj) dễ cháy
cause (v) gây ra
toxic (adj) có độc
irritation (n) kích ứng
skin (n) da
minor (adj) yếu, phụ ≠ major
damage (v) làm tổn thương
lung (n) Phổi
liver (n) gan
heart (n) tim
brain (n) não
wear (v) mang, mặc
goggle (n) kính bảo hộ
gloves (n) găng tay
handle (v) cầm, nắm
Many: nhiều = a lot of/ lots of
protective creams (n) kem bảo vệ
under (prep) dưới
adequate (adj) cần thiết, đầy đủ
ventilation (n) sự thông gió
studio (n) phòng tranh, xưởng vẽ
cross-ventilate (v) thông gió đối lưu
minimum (n) tối thiểu
exhaust (adj) hút
exhaust fan (n) quạt hút
many - much
many: countable noun (person, grams..)
much : uncountable noun (money, water)
Carla has so many friends.
She has as many friends as Sue.
Kevin has too much money.
Carla has a lot of / lots of friends
Many artists use protective creams under their gloves
The studio must be cross-ventilated with a minimum of two open windows and an exhaust fan.
piece (n) mẩu, miếng
a piece of bark (n) 1 mẩu vỏ cây
a panel of wood (n) 1 tấm ván gỗ
a sheet of fabric (n) 1 mảnh vải
paper (n) giấy
metal (n) kim loại
glass (n) thuỷ tinh
much of (adv) hầu hết = almost
history (n) lịch sử
wall (n) tường
ceiling (n) trần nhà
such surfaces (n) những bề mặt như thế
basic (adj) cơ bản
limitation (n) giới hạn
once(adv) một lần, một khi
in place: vào đúng vị trí, ổn định
move (v) di chuyển
in place
If something is in place, it is in its usual or correct position The chairs are all in place
portable (adj) dễ di chuyển, dễ mang đi, cơ động
lightweight (adj) trọng lượng nhẹ
stretch (v) căng
tightly (adv) chặt
wooden frame (n) khung bằng gỗ
important (adj) quan trọng
Chinese (n) người trung quốc
invent (v) phát minh
more than: hơn
ago (adv) cách đây, trước
widely (adv) rộng rãi
Europe (n) người châu âu
fragile (adj) dễ gẩy, rách
porous (a) rỗ, thủng tổ ong, xốp
character (n) đặc tính
prefer (v) thích hơn, ưa hơn
wooden = wood + en
They first painted on lightweight wood panels, and later on canvas stretched tightly on a wooden frame
Paper is fragile, but its porous character makes it the preferred support for water color.
absorbent (adj) thấm absorbency (n) tính thấm
pretreat (v) sơ chế, xử lý thô
coat (n) áo
special (adj) đặc biệt
ground (n) nền, đất
exception (n) ngoại lệ
smooth (adj) trơn láng
uniform (n) đồng nhất
especially (adv) đặc biệt là..
increase (v) tăng lên
brightness (n) độ sáng
final (adj) cuối cùng = last
glue gesso (n) hồ gesso
acrylic gesso (n) gesso acrylic
smoother = smooth + er
brightness = bright + ness
Most - most of
most companies When you say this, it is a general statement. It can relate all companies in the world, eg Most companies do not care about ther employees' well-being.
most of the companies This can only relate to some specific group. eg Most of the companies in Toronto made huge profits this year.
paint-like
Most supports are too absorbent to allow the easy application of paint.
white lead (n) chì trắng
amount (n) 1 lượng, 1 số
a small amount of
dry (n) làm khônormally (adv) thường thường lightly (adv) nhẹ, hơi hơi, 1 chút
sand (n) cát
extreme (adj) tối đa
caution (n) chú ý
in about three days
often white lead in a binder of linseed oil thinned with a small amount of turpentine.
mixture (n) hỗn hợp, sự trộn lẫn chalk (n) phấn dissolve (v) hoà tan hot water (n) nước nóng brittle (adj) dòn, dễ gẫy plaster (n) chất vữa too (adv) quá stiff (adj) cứng board (n) tấm bảng It forms a brittle plaster-like surface that tends to be too stiff for canvas
provide (v) cung cấp
retains (v) duy trì
flexibility (adj) linh hoạt, mềm dẻo
suitable for : phù hợp cho
with age : trong nhiều năm
together (adv) với nhau
separate (v) tách ra, rời khỏi
It does not, however, form a ground suitable for oil painting
the paint might separate from the ground.
oil-based paint: sơn gốc dầu
size (v) phủ hồ
enough (adv) đủ
penetrate (v) thấm, ngấm, thâm nhập
pore (n) lỗ nhỏ, vi khổng
continuous (adj) liên tục
even (adj) bằng phẳng
film (n) màng mỏng
direct (adj) trực tiếp
contact (n) sự tiếp xúc
rot (v) mục rữa
The size is a solution of glue, thin enough to penetrate the pores of the support and cover it with a continuous, even film.
brush (n) cọ
painting knife (n) bay vẽ
size (n) kích cở
shape (n) kiểu dáng
Bristle brushes (n) cọ lông cứng
hair (n) lông
spine (n) cột sống, xương sống
hog (n) heo, lợn thiến
neck (n) cổ
tail (n) đuôi
Sable brushes (n) cọ lông chồn
Brushes come in many sizes and shapes
Bristle brushes are made from the hair running down the spine of a hog from neck to tail
as (prep) giống như
particularly
thick (adj) dầy
thickly (adv) bold (adj) đậm
stroke (n) đường
Area (n) mảng, khu vực, vùng
impasto (n) trường phái tranh đắp nổi
They are used particularly to apply paint in thick, bold strokes
mix (v) trộn
flat (adj) = even = phẳng
serve (v) phục vụ, đáp ứng, dùng
palette (n) bảng pha màu
Traditionally (adv) Theo truyền thống
clean (v) chùi rữa, quét dọn
Traditionally, palettes have been made of wood, but glass palettes have become increasingly popular because they are easy to clean.