Chuyên trang các thuật ngữ tiếng anh trong âm thanh
mp3, cue, wave, AIFF, AMR, FLAC, WMA, AAC
Echo, Amplify, Equalizers, Fadings
gap (n) khoảng lặng
bit depth, echo, record, gap, encording, Bitrate (kbps), wave, tracks, mono, stereo, noise
Pitch Bend: nhéo tiếng
Modulation: độ luyến láy
Octave (C2) Bát độ
Velocity (98) Vận tốc
sustain: tiếng ngân vang.
Major: Trưởng
Minor: Thứ
Tempo: nhịp
Transducer Type
- Micro Condenser (micro tụ điện):
- Ưu điểm: không cần nguồn điện, giá rẻ. Âm sắc ngọt và mềm
- Nhược điểm: thu xa hay bị mất tiếng bass (giải tần giới hạn, chỉ từ 50Hz đến 16kHz)
- Ứng dụng: hát karaoke, ca sĩ trình diễn trên sân khấu
- Micro Dynamic (micro điện động):
- Ưu điểm: Độ nhạy cao, hút xa (giải tần rộng từ 20Hz đến 20kHz). Âm sắc trung thực
- Khuyết điểm: Giá cao, cần nguồn điện để hoạt động (pin, phantom power) .
- Ứng dụng: diễn thuyết, nhạc cụ, thu âm, hợp ca
2. Giải tần đáp ứng - Frequency Response:
Là dãy âm thanh thu và phát ra của Microphone. Micro có dải tần càng rộng nghĩa là micro đó thể hiện được những âm thanh trầm sâu hơn (bass ấm hơn) và phát được âm thanh cao hơn (tiếng treble sẽ sáng hơn). Khoảng âm thanh tai người có thể nghe được là từ 20 Hz - 20,000 Hz
3. Hướng thu - Polar Pattern
- Omnidirectional: Âm thanh thu đồng đều cả mọi hướng, thích hợp micro cài áo, micro phòng họp
- Bidirectional: Thu trước và sau micro, thích hợp thu phỏng vấn 2 người đối diện
- Cardioid (Unidirectional) hút âm thanh phía trước micro, tránh tạp nhiễu khi thu cá nhân (phát thanh, ca hát,..)
- Super Cardiod: Hút âm thanh ở phía trước, xung quanh và một ít phía sau.
- Short gun: Hầu như chỉ hút âm thanh ở phía trước nhưng hút được rất xa.
- Long gun: Giống như kiểu short gun nhưng hút xa hơn nhiều.
dynamic range (dải năng động) giải âm lượng của một nhạc cụ từ mức độ nhỏ nhất đến mức độ lớn nhất của nó
timbre (âm sắc): để phân biệt âm thanh của những nhạc cụ khác nhau. Theo cách này, chúng ta có thể nhận biết cho dù một chiếc piano hay một kèn trumpet chơi cùng một nốt nhạc Do (C)
broadcast: phát thanh
Podcast = iPod + broadcast
Vocal range = âm vực = là phạm vi giữa âm thấp nhất và âm cao nhất của một nhạc cụ, tiếng nói hoặc giọng hát... có thể phát ra
gain
equalization
acoustic (a) âm thanh
analog: âm thanh tuần tự, tín hiệu âm thanh lặp đi lặp lại liên tục dưới dạng sóng âm. Đây là âm thanh có chất lượng tốt nhất do nó tái tạo một bản sao chính xác phần âm thanh gốc được ghi.
digital: âm thanh kỹ thuật số
encoding: chuẩn mã hoá
sample rate: tần số mẫu – số mẫu được phát mỗi giây
44,1kHz và 48kHz là hai tần số lấy mẫu phổ biến, bởi chúng lớn hơn gấp đôi tần số tối đa mà tai người có thể nghe được (20kHz)
Tốc độ lấy mẫu của file WAV ghi trên CD là 44.1 KHz (44100 lần/giây); mỗi mẫu được diễn tả bởi 16 bit dữ liệu. Như vậy:
- Trong 1 phút nhạc, ta sẽ có: 44100 đợt lấy mẫu x 2 kênh trái phải x 2 bytes (16 bit = 2 bytes) x 60 giây = 10.584.000 bytes = 10.1 Mb
- Dung lượng CD là 750 Mb/ 10.1 Mb ≈ 74 phút nhạc. Như vậy, 1 giây của âm thanh gốc sẽ có bit rate là 1411 kbps.
BitRate (đơn vị là Kbps - Kilobits per second)
BitDepth: độ sâu số: Số bit trên 1 sample
Các bản nhạc hiện nay có BitDepth là 16 16 bits (trên CD) và 24 bits (trên DVD). Độ sâu số càng cao, càng ít bị hiện tượng xén âm kỹ thuật số (digital clipping), do đó độ nét sẽ cao hơn và cho âm thanh chất lượng tốt hơn, nhưng file lưu sẽ nặng hơn
resolution: độ nét
PCM (Pulse Code Modulation - điều biến nhịp) sử dụng những “nhịp đập” cao thấp khác nhau và liên tục để diễn tả gần giống nhất với sóng sine. PCM được biển diễn dưới biểu đồ âm dạng sin hay cos gồm hai thành phần đặc trưng là tần số mẫu (sample rate), độ sâu số (bit depth )