Chuyên trang về các thao tác với màu sắc trong ứng dụng vẽ kỹ thuật số bậc nhất trên iPad - Procreate
Chức năng quản lý màu sắc trong ứng dụng Procreate thông qua bảng lệnh màu (color panel), xuất hiện khi tap lên icon color (góc phải trên màn hình - cuối thanh công cụ).
TÓM TẮT
Vòng tròn màu- Chuyển đổi qua giao diện cổ điển
- Xác định thông số màu
- Nhâp màu bằng thông số
- Chọn màu trên color ring
- Phóng to saturation disc
- Chọn các màu đặc biệt
Thao tác với Swatches
- Lưu màu trong swatches
- Sử dụng màu trong palettes
- Sắp xếp các swatches màu
- Delete swatch
- Thao tác với Palettes
- Đặt tên cho palette
- Sắp xếp thứ tự Palettes
- Chọn palette
- Delete palette
- Chia sẻ palette
- import palette
vòng tròn màu trên thanh công cụ
Bình thường, màu sắc trong procreate chỉ xuất hiện trên thanh công cụ là một ô màu tròn ở góc phải trên (top right) của màn hình giao diện. Khi tap lên ô màu này, một bảng lệnh xuất hiện với 2 thành phần
- Color ring (Vòng tròn màu): Chiếm vị trí trung tâm, là nơi tạo ra màu sắc qua 3 thuộc tính Hue, saturation và Value
- Bảng màu (Palettes): Nằm phía dưới, là nơi lưu giữ và quản lý màu sắc
Từ phía trên chúng ta có thể thấy được màu hiện tại (current color) và màu đang chọn (sẽ được sử dụng - next color).
undo hay redo color
Để chuyển nhanh qua lại màu trước đó và màu hiện hành, giữ ngón tay lên vòng tròn color trong 1 giây.
Xác định thông số màu
Có thể dễ dàng kiểm tra các thông số màu trong 2 hệ màu quang phổ phổ biến là RGB, Hex bằng cách tap vào nút ở góc trái, trên của bảng màu.
Nhập màu bằng thông số
Sử dụng theo cách như trên, nhập màu trong bảng lệnh color Values
Chuyển qua giao diện cổ điển
Chọn màu nền - background color
Trong bảng lệnh layer, luôn có layer cuối cùng là "background color" dùng để chọn màu nền cho hậu cảnh sử dụng màu theo nguyên lý thị giác. Một cách ngắn gọn chúng ta có các quy luật màu sắc
Vòng tròn màu (color DISC)
Chọn màu theo 3 thuộc tính
- Hue (màu): Chọn màu sắc. (Ví dụ chọn màu xanh lơ)
- Value (sắc độ): Chọn độ sáng tối. (tím)
- Saturation (độ no màu, độ bão hoà): Xác định độ tươi màu. (màu tươi hay màu xám)
Phóng to saturation disc
Để chọn màu chính xác bạn có thể phóng to saturation disc bằng cách dùng 2 ngón tay chạm và kéo đĩa to ra. Cách này đặc biệt hữu ích khi bạn cần tô 1 đối tượng với cùng một màu, có độ sáng tối khác nhau.
Chọn các màu đặc biệt
Những màu chuẩn như màu vàng, đỏ, xanh, tím,.. có thể chọn được nhanh bằng cách Double tap lên saturation disc. Vòng tròn chọn màu sẽ được chuyển đến các vị trí đặc biệt gần nó nhất
Quản lý màu bằng Palettes và Swatches
Palettes là bảng màu (như bảng pha màu trong hội họa), chưa các ô màu (swatches)
Lưu màu trong với swatches (save color)
Khi đã chọn được màu ưng ý, bạn có thể lưu vào palette bằng cách tap lên ô màu trống (empty swatches). Màu hiện hành trên vòng tròn màu sẽ được thêm vào palette
Sử dụng màu trong palettes (pick up color)
Muốn dùng lại màu nào, tap lên swatch màu đó
Sắp xếp các swatches màu
Nhấn giữ swatch và di chuyển các swatch màu đến vị trí thích hợp
Bỏ swatch
Nhấn giữ swatch cho đến khi xuất hiện nút delete
-
Double tap lên ô màu để xuất hiện nút delete
-
Kéo nó ra khỏi palettes)
Đặt tên cho palette
Theo mặc định khi tạo ra palettes mới sẽ có tên là Untitled Palette, Bạn có thể thay đổi bằng cách Double tap lên tên palette (Untitled Palette) để đổi tên
Truy cập thư viện Palettes
Tap lên nút " > ", ở đầu phải thanh tên palette hiện hành (dưới vòng tròn màu)
Sắp xếp thứ tự các Palette trong thư viện
Nhấn giữ thanh tiêu đề Palettes đến khi "nó" rời ra và di chuyển lên xuống
Chọn palette
Tap lên thanh tiêu đề chữ "set default" bật màu xanh, khi back về lại bảng lệnh màu, palette đó sẽ xuất hiện như là color panel hiện hành.
Delete palette
Dùng 1 ngón tay vuốt từ phải sang trái sẽ xuất hiện nút "Delete"
Chia sẻ palette
Thao tác như trên, nhưng thay vì nhấn nút "delete", bạn nhấn nút "share"
import palette
Khi được chia sẻ, bạn có thể import một palette bằng cách tap vào dấu " + "