Đây là bài tổng quan về một trong những tính năng cao cấp thú vị nhất trong bảng lệnh Layer: STYLE
nguyên tắc
- fill = 0
Đó là biểu tượngở cạnh đáy bảng lệnh Layer
3 cách áp effect lên layer
- Trong menu Layer > Layer Style
- Click biểu tượngdưới cạnh đáy bảng lệnh Layer
- Click lên phần trống Layer
Sau khi áp style sẽ xuất hiện biểu tượngở góc phải layer
Effect và Style
Thanh bên trái gồm có các Effect: Drop Shadow, Inner Shadow, Outer Glow, Inner Glow, Bevel and Emboss, Satin, Color Overlay, Gradient Overlay, Pattern Overlay, Stroke,.. Khi bạn sử dụng kết hợp nhiều effect với nhau bạn sẽ tạo ra 1 Style.
Lưu và load StyleNhấn New Style trong bảng lệnh Layer Style. Style sẽ được lưu trong thẻ Styles ở đầu cột trái. Mỗi khi muốn xài lại bạn chỉ cần vào đó Dclick đê load nó lên. Lưu ý là trong Styles đã có những kiểu dựng sẵn (preset style)
Các loại Effect
Mối Effect tạo ra 1 hiệu ứng dựa trên bóng đổ gradient. Khi Dclick lên sẽ xuất hiện bảng lệnh dưới đây
Blending opacity vs Layer opacity
Blending Options
- General Blending
- Advanced Blending
- Blend If
A. Drop Shadow: bóng đổ bật ra khỏi nền
B. Inner Shadow: bóng đổ lỏm vào trong
C. Outer Glow: tỏa sáng ra ngoài
D. Inner Glow: phát sáng vào trong
E. Bevel & Emboss: Hiệu ứng nổi gờ ra ngoài
F. Bevel & Emboss: vát nổi vào trong
G. Satin: vân sóng
H. Stroke: thêm đường viền
và
Color Overlay (phủ màu), Gradient Overlay (phủ màu chuyển sắc), Pattern Overlay (phủ hoa văn)
Multi effect
Các Effect có dấu (+) cho phép bạn áp chồng lên nhiều effect đó.
Tách Style ra 1 layer riêng
Dclick biểu tượnggóc phải layer để sổ menu và click chọn Create Layer
từ đây bạn có thể transform xử lý riêng style như 1 đối tượng độc lập. Ví dụ bạn có thể scale và skew drop shadow để tạo bóng đổ lên thềm
2 cách để copy 1 Style
- Click phải và chọn copy, paste style
- Nhấn giữ Alt và click kéo từ layer này đến layer kia để copy
Save và Load Style
Click vào biểu tượngtrong thẻ Styles
Sử dụng style for group
Một trong những cách áp style lên nhiều layer nhanh nhất là gom chúng vào trong 1 group và áp Style lên group đó
Scale Style
Một số thuộc tính effects
Altitude (Bevel and Emboss) Góc chiếu sáng theo độ cao. Nếu 0o thì hướng sáng chiếu ngang, 90o thì hướng sáng thẳng đứng như mặt trời 12 trưa.
Angle: Góc chiếu sáng theo mặt phẳng đáy (trái. phải, trước, sau,..)
Anti alias: Hòa trộn các điểm ảnh góc cạnh của một đường viền hay bóng cả đường viền.
Tùy chọn này rất hữu ích cho những vêt bóng nhỏ hoặc những đường phức tạp
Blend Mode: Chế độ hòa trộn của Layer style so với Layers bên dưới nó. Có thể bao gồm hoặc không bao gồm các Layer đang hiển thị.
Choke (inner shadow, inner glow): Khoảng chuyển sắc của bóng hướng vào trong (từ khoảng rõ nhất đến rìa mờ nhất của bóng).
Color: Bạn có thể click vào và chọn màu cho Shadow, Glow hoặc Highlight.
Contour (Shadow): Hiệu ứng đường biên ở mặt cắt đứng
Gloss Contour (Bevel and Emboss): Hiệu ứng lồi lỏm cho cạnh.
Distance (Shadow): Độ xa gần của bóng. Có thể điều chỉnh bằng cách drag chuột.
Depth: Xác định độ dày của một góc xiên, cũng như xác định độ dày của Pattern.
Use Global Light: Nguồn sáng toàn cục cho nhiều effect trong 1 style có cùng một hướng sáng
Gradient (≠ solid): Màu chuyển sắc.
Highlight or Shadow (Bevel and Emboss): Vùng sáng hay vùng tối.
Jilter: Thay đổi cấc ứng dụng màu và Opacity của Gradient.
Layer knocks out drop shadow: Kiểm soát các độ đổ bóng của những Layer gần như trong suốt.
Noise: hiệu ứng nhám sần, tạo nhiễu hạt
Opacity (≠ transparency: độ trong): Độ đục
Pattern: Hoa văn nền.
Position: Vị trí (Outside: hướng ra ngoài, Inside: hướng vào trong, Center: ở giữa).
Scale: tăng giảm kích thước.
Size: Độ lớn.
Range: Phạm vi.
Soften: Làm mềm hơn.
Source (Inner Glow): từ nguồn. Center: lan tỏa từ trục tâm, Edge lan tỏa từ cạnh vào.
Spread (drop shadow, outer glow): Khoảng chuyển sắc của bóng hướng ra ngoài (từ khoảng rõ nhất đến rìa mờ nhất của bóng).
Style (Bevel and Emboss): Các kiểu hiệu ứng (cạnh bầu hay cạnh vát).
Technique:
- (Bevel and Emboss)
- Smooth: cạnh bầu tròn
- Chisel hard: cạnh vát bén
- Chisel soft: cạnh vát vừa
- (Glow) Softer và Precise.
Texture: chất liệu bề mặt (trơn, mịn, thô, ráp,..).