Trong một bài báo gần đây của Reuters, các chiến lược gia thị trường tiền tệ đang dự đoán điểm yếu lớn của đồng USD trong vài tháng tới. Trang Howmuch.net ngày 26/4 đã đăng tải một bản đồ tiền tệ của các quốc gia trên toàn thế giới. Theo đó, đồng tiền các nước được so sánh với giá trị hiện tại của 1 USD.

[caption id="" align="aligncenter" width="1024"](VNF) - Trong bản đồ tỷ giá hối đoái các đồng tiền toàn cầu so với đồng USD, tiền Việt Nam có giá trị thấp thứ 2 thế giới chỉ sau đồng tiền của Iran.[/caption]

Khu vực Trung Đông, châu Á và Nga

Bản đồ dưới đây thể hiện tỷ giá hối đoái của 45 quốc gia. Trong đó, đồng tiền mạnh nhất khu vực Trung Đông, châu Á và Nga là đồng dinar Kuwait. Tỷ giá hối đoái của đồng dinar Kuwait là 0,30 đổi 1 USD. Đồng tiền yếu nhất là rial của Iran, 1 USD tương đương với 30.165 rial Iran. Trong bản đồ, 4 quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD là: Kuwait, Oman, lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh và Jordan.

Trong bản đồ này Việt Nam đồng là đồng tiền yếu thứ hai khu vực và cũng là đồng tiền yếu thứ hai thế giới sau đồng rial của Iran. Tỷ giá hối đoái của Việt Nam đồng so với USD là 22.281 VND đổi 1 USD.

  • Đồng tiền mạnh nhất
    • Kuwait: 1 USD = 0,30 dinar Kuwait
    • Oman: 1 USD = 0,38 Rial Oman
    • Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh: 1 USD = 0,69 Bảng Anh
    • Jordan: 1 USD = 0,71 dinar Jordan
    • Singapore: 1 USD = 1,35 đô la Singapore
  • Đồng tiền yếu nhất
    • Iran: 1 USD = 30.165 rial Iran
    • Việt Nam: 1 USD = 22.281 Việt Nam đồng
    • Indonesia: 1 USD = 13.236 rupiah Indonesia
    • Lào: 1 USD = 8.220 kíp Lào
    • Campuchia: 1 USD = 4.005 riel Campuchia

Khu vực Bắc Mỹ

Trong bản đồ tiền tệ khu vực Bắc Mỹ thể hiện tỷ giá hối đoái so với đồng USD của 21 quốc gia khác nhau. Đồng tiền mạnh nhất là đồng đô la Quần đảo Cayman (Cayman Islands). Tỷ giá hối đoái của đồng đô la Quần đảo Cayman là 0,82 đổi 1 USD. Đồng tiền yếu nhất là đồng tiền Gourde Haiti. 1 USD tương đương với 61,4 Gourde Haiti. Quần đảo Cayman là nước duy nhất có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD.

 

BẢN ĐỒ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỦA CÁC ĐỒNG TIỀN KHU VỰC BẮC MỸ

  • Đồng tiền mạnh nhất
    • Cayman Islands: 1 USD = 0,82 đô la Cayman Islands
    • Mỹ: quốc gia sử dụng USD làm đồng tiền
    • Puerto Rico: quốc gia sử dụng USD làm đồng tiền
    • Panama: 1 USD = 1 Balboa Panama
    • Cuba: 1 USD = 1 Cuba Convertible Pesos
    • Bermuda: 1 USD = 1 đô la Bermuda
  • Đồng tiền yếu nhất
    • Jamaica: 1 USD = 121,3 đô la Jamaica
    • Haiti: 1 USD = 61,4 Gourde Haiti
    • Cộng hòa Dominica: 1 USD = 45,6 peso Dominica
    • Trinidad và Tobago: 1 USD = 6,6 đô la Trinidad
    • St. Lucia: 1 USD = 2,7 USD Caribbean
    • St Kitts Nevis Anguilla: 1 USD = 2,7 USD Caribbean
    • St. Vincent và Grenadines: 1 USD = 2,7 USD Caribbean

Khu vực Nam Mỹ

Bản đồ tiền tệ khu vực này biểu thị tỷ giá hối đoái của 13 quốc gia. Đồng tiền mạnh nhất là đồng tiền của Guiana (thuộc Pháp). Quốc gia này sử dụng đồng Euro, trong đó 1 USD = 0,88 Euro. Đồng tiền yếu nhất là Guarani Paraguay, 1 USD tương đương với 5.666 Guarani Paraguay. Guiana thuộc Pháp là quốc gia duy nhất có đồng tiền mạnh hơn so với USD

BẢN ĐỒ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỦA CÁC ĐỒNG TIỀN KHU VỰC NAM MỸ.

  • Đồng tiền mạnh nhất
    • Guiana (thuộc Pháp): 1 USD = 0,88 Euro
    • Ecuador: quốc gia sử dụng USD làm đồng tiền
    • Peru: 1 USD = 3,34 sol nuevo Peru
    • Brazil: 1 USD = 3,61 real Brazil
    • Suriname: 1 USD = 3,95 đô la Suriname
  • Đồng tiền yếu nhất
    • Paraguay: 1 USD = 5.666 Paraguay Guaraní
    • Colombia: 1 USD = 3.019 peso Colombia
    • Chile: 1 USD = 675,5 peso Chile
    • Guyana: 1 USD = 205,0 đô la Guyana

Khu vực châu Âu

Tỷ giá hối đoái của 27 quốc gia khác nhau được thể hiện trên bản đồ tiền tệ châu Âu. Đồng tiền mạnh nhất thuộc về tiền tệ của Isle of Man - đất nước này sử dụng đồng bảng Manx, trong đó có một tỷ giá 1 USD = 0,69 bảng Manx. Đồng tiền yếu nhất là đồng rúp Belarus, 1 USD tương đương với 20.096 đồng rúp Belarus. Trong bản đồ này, 5 quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD: Isle of Man, Anh, Liên minh châu Âu, Liechtenstein và Thụy Sĩ.

BẢN ĐỒ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỦA CÁC ĐỒNG TIỀN KHU VỰC CHÂU ÂU

  • Đồng tiền mạnh nhất
    • Isle of Man: 1 USD = 0,69 bảng Manx
    • Vương quốc Anh: 1 USD = 0,69 bảng Anh
    • 22 quốc gia trong khu vực châu Âu: 1 USD = 0,88 Euro
    • Thụy Sĩ: 1 USD = 0,96 franc Thụy Sĩ
    • Liechtenstein: 1 USD = 0,96 franc Thụy Sĩ
  • Đồng tiền yếu nhất
    • Belarus: 1 USD = 20.096 đồng rúp Belarus
    • Armenia: 1 USD = 481,5 dram Armenia
    • Hungary: 1 USD = 276,9 forint Hungary
    • Albania: 1 USD = 123,7 lek Albania
    • Serbia: 1 USD = 108,3 dinar Serbia

Khu vực châu Phi

Tại khu vực này, đồng tiền mạnh nhất là đồng tiền của Zimbabwe, nước này sử dụng đồng USD làm đồng tiền của mình. Đồng tiền yếu nhất là đồng franc Guinea, 1 USD tương đương với 7.573 franc Guinea. Không có quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với USD.

BẢN ĐỒ TIỀN TỆ CỦA 49 QUỐC GIA KHU VỰC CHÂU PHI

  • Đồng tiền mạnh nhất
    • Zimbabwe: quốc gia sử dụng USD làm tiền tệ
    • Libya: 1 USD = 1,37 dinar Libya
    • Tunisia: 1 USD = 2,01 dinar Tunisia
    • Ghana: 1 USD = 3,86 Cedi Ghana
    • Sudan: 1 USD = 6,10 bảng Sudan
    • Nam Sudan: 1 USD = 6.10 bảng Nam Sudan
  • Đồng tiền yếu nhất
    • Guinea (Conakry): 1 USD = 7.573 franc Guinea
    • Sierra Leone: 1 USD = 3.991 leone của Sierra Leone
    • Uganda: 1 USD = 3.372 shilling Uganda
    • Madagascar: 1 USD = 3.183 Malagasy Ariary
    • Tanzania: 1 USD = 2.186 shilling của Tanzania

Châu Đại Dương

Quốc gia có đồng tiền mạnh nhất khu vực này là Palau, sử dụng đồng USD làm đồng tiền của mình. Đồng tiền yếu nhất là Vatu Vanuatu, 1 USD tương đương với 109,9 Vanuatu Vatu. Không có quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD tại đây.

BẢN ĐỒ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI SO VỚI ĐỒNG USD CỦA 28 QUỐC GIA CHÂU ĐẠI DƯƠNG

  • Đồng tiền mạnh nhất
    • Palau: quốc gia sử dụng USD
    • Micronesia:  quốc gia sử dụng USD
    • Guam: quốc gia sử dụng USD
    • American Samoa: quốc gia sử dụng USD
    • Timor-Leste: quốc gia sử dụng USD
    • Đảo Norfolk: 1 USD = 1,3 đô la Úc
    • Úc: 1 USD = 1,3 đô la Úc
  • Đồng tiền yếu nhất
    • Vanuatu: 1 USD = 109,9 Vanuatu Vatu
    • French Polynesia: 1 USD = 105,1 franc Pháp Thái Bình Dương
    • New Caledonia: 1 USD = 105,1 franc Pháp Thái Bình Dương
    • Quần đảo Wallis và Futuna: 1 USD = 105,1 franc Pháp Thái Bình Dương
    • Solomon Islands: 1 USD = 7,9 USD Solomon Islands

Ngoài một vài quốc gia, giá trị của đồng USD hầu như cao hơn so với đồng tiền của các nước. Trong thực tế, không có quốc gia châu Phi nào có đồng tiền có giá trị cao hơn USD (chỉ có Zimbabwe sử dụng đồng USD làm đồng tiền). Các quốc gia có đồng tiền mạnh hơn đồng USD bao gồm Kuwait, Oman, Jordan, đảo Man, Vương quốc Anh, các nước khu vực Liên minh châu Âu (EU), Thụy Sĩ, Liechtenstein, và quần đảo Cayman.

Các quốc gia có đồng tiền thuộc top có giá trị thấp nhất thế giới bao gồm Iran, Việt Nam, Guinea, Paraguay, Belarus và Armenia. Phải mất 30.165 Rial Iran mới đổi 1 USD và khoảng 22.280 đồng đổi 1 USD.

HỒ MAI - Theo Howmuch.net


Nguồn: http://vietnamfinance.vn/tai-chinh-quoc-te/ban-do-tien-te-gia-tri-tien-viet-thap-thu-2-the-gioi-20160428235738083.htm

No comments

Leave your comment

In reply to Some User

Các bài liên quan